Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Bất động sản
Hưng Thịnh Land hoàn tất đàm phán 2 lô trái phiếu tổng 900 tỷ đồng
Đăng 22/03/2023 | 08:36 GMT+7  |   CafeF
Hai lô trái phiếu trị giá 900 tỷ đồng do Hưng Thịnh Land phát hành vào năm 2020 và 2021, theo kế hoạch ban đầu sẽ được đáo hạn vào ngày 19-20/3/2023.

Ngày 18/3 CTCP Hưng Thịnh Land tỏi chức Hội nghị Người sở hữu trái phiếu để bàn về việc điều chỉnh kỳ hạn và đưa ra phương án mua lại trước hạn cũng như điều chỉnh lãi suất đối với lô trái phiếu H79CH2123002, được phát hành vào 19/3/2021.

Cụ thể, trước điều chỉnh kỳ hạn của lô trái phiếu này là 24 tháng kể từ ngày phát hành, thời gian đáo hạn vào 19/3/2023. Sau khi điều chỉnh lô trái phiếu H79CH2123002 có thời hạn 30 tháng, ngày đáo hạn là 19/09/2023.

Hưng Thịnh Land sẽ mua lại trước hạn lô trái phiếu ngay khi có thể nhưng không muộn hơn ngày 19/9/2023 tối thiểu theo tiến độ thanh toán và trái chủ không cần thực hiện thêm bất kỳ thủ tục pháp lý nào khác.

(Nguồn: HNX).

Lãi suất trái phiếu ban đầu được xác định là 10,5%/năm đối với năm đầu tiên và thả nổi từ năm thứ hai trở đi, tính bằng tổng của 4,5%/năm và lãi suất tham chiếu của kỳ tính lãi. Đồng thời, lãi suất sẽ không thấp hơn 10,5%/năm. Ngày thanh toán được phép chậm tối đa vào ngày cuối cùng của tháng đó so với cam kết theo tiến độ.

Từ năm thứ ba trở đi kể từ ngày phát hành lãi suất áp dụng là 15%/năm. Trong trường hợp Hưng Thịnh Land thanh toán đúng hạn gốc, lãi trái phiếu, lãi suất sẽ điều chỉnh về 13%/năm và điều chỉnh toàn bộ lãi suất của tất cả các kỳ từ năm thứ 3 trở đi vào kỳ thanh toán cuối cùng. Trong trường hợp tổ chức phát hành thanh toán gốc, lãi bị chậm nhưng không quá ngày cuối cùng của tháng thì toàn bộ lãi suất sẽ được áp dụng là 15%/năm và trái phiếu không bị tuyên bố vi phạm. Trường hợp nếu Hưng Thịnh Land thanh toán gốc, lãi chậm các mốc cam kết nêu trên thì lãi suất áp dụng là 18%/năm cho phần trả chậm.

Trong trường hợp tổ chức phát hành vi phạm các nội dung nêu trên, đại diện người sở hữu trái phiếu sẽ gửi thông báo yêu cầu mua lại trước hạn cho tổ chức phát hành và các bên liên quan sẽ yêu cầu Hưng Thịnh Land phải thực hiện mua lại bắt buộc toàn bộ trái phiếu đang lưu hành sau 10 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức phát hành nhận được thông báo vi phạm. Sau thời điểm mua lại bắt buộc theo thông báo nêu trên, nếu tổ chức phát hành không khắc phục được thì đại diện người sở hữu trái phiếu sẽ ra thông báo xử lý và gửi các bên liên quan.

Tương tự, ngày 19/3, CTCP Hưng Thịnh Land đã tổ chức Hội nghị Người sở hữu trái phiếu để bàn về việc điều chỉnh kỳ hạn và đưa ra phương án mua lại trước hạn cũng như điều chỉnh lãi suất đối với lô trái phiếu HTLAND.2020.TV01.

Hội nghị đã thông qua việc điều chỉnh kỳ hạn lô trái phiếu nói trên từ 36 tháng sang 43 tháng, tức đáo hạn vào ngày 20/10/2023 (thay vì đáo hạn vào ngày 20/3/2023 như trước đó).

Hưng Thịnh Land sẽ mua lại trước hạn lô trái phiếu ngay khi có thể nhưng không muộn hơn ngày 20/10/2023 tối thiểu theo tiến độ thanh toán và trái chủ không cần thực hiện thêm bất kỳ thủ tục pháp lý nào khác.

(Nguồn: HNX).

Bên cạnh đó, lãi suất trái phiếu cũng được điều chỉnh từ năm thứ tư trở đi, được áp dụng mức cố định 15% mỗi năm. Trong trường hợp Hưng Thịnh Land thanh toán gốc, lãi chậm so với cam kết thanh toán nêu trên thì phải chịu lãi suất 18%/năm đối với phần trả chậm tính trên số ngày chậm trả.

Trường hợp Hưng Thịnh Land vi phạm một trong các nội dung nêu trên, đại diện người sở hữu trái phiếu sẽ gửi thông báo yêu cầu mua lại trước hạn cho Hưng Thịnh Land và các bên liên quan để yêu cầu tổ chức phát hành thực hiện mua lại bắt buộc toàn bộ trái phiếu đang lưu hành sau 10 ngày.

Lô trái phiếu HTLAND.2020.TV01 trị giá 500 tỷ đồng, được Hưng Thịnh Land phát hành vào ngày 20/3/2020.

Theo kết quả phát hành ban đầu, lô trái phiếu có kỳ hạn 3 năm, lãi suất trái phiếu là 11%/năm đối với năm đầu tiên. Từ năm thứ hai trở đi, lãi suất áp dụng bằng tổng của 4,1%/năm và lãi suất tham chiếu của kỳ tính lãi đó nhưng không thấp hơn 11%/năm.

Đất vườn, đất nông nghiệp giảm nửa giá, khách mua dửng dưng


Bất động sản

Mặt bằng bán lẻ "ế ẩm” lâu ngày, Giám đốc Savills lý giải nguyên nhân

Bất động sản  |   CafeF  |   24/03/2023

Theo bà Hoàng Nguyệt Minh, Giám đốc Cấp cao, Bộ phận Cho thuê Thương mại, Savills Hà Nội, sau giai đoạn Covid, các nhãn hàng gặp vấn đề khó khăn về nguồn vốn. Chính vì vậy, hiện nay họ không mở cửa hàng một cách đại trà mà trở nên khắt khe hơn khi tìm kiếm mặt bằng, tập trung vào các mặt bằng có vị trí đắc địa.


Hải Dương tăng giá đất ở, nhiều nơi từ 76 triệu đồng/m2 tăng lên ngưỡng hơn 212 triệu đồng/m2

Bất động sản  |   CafeF  |   24/03/2023

Theo hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 của tỉnh Hải Dương, đất ở TP Hải Dương có 3 đường, phố loại I, nhóm A là đại lộ Hồ Chí Minh, Phạm Ngũ Lão, Trần Hưng Đạo (đoạn từ Quảng trường Độc lập đến ngã tư Đông Thị) có giá 76 triệu đồng/m2 tăng lên ngưỡng 212,8 triệu đồng/m2.

Sử dụng đòn bẩy tài chính quá đà, nhà đầu tư địa ốc phải “trả giá”, chuyên gia bày chiến lược vay bao nhiêu để đầu tư lúc này?

Bất động sản  |   CafeF  |   23/03/2023

Thực tế thời gian vừa qua, nhiều nhà đầu tư và cả chủ đầu tư đã phải “trả giá” cho việc sử dụng đòn bẩy tài chính quá đà, đầu tư dàn trải; dẫn tới đứt gãy dòng tiền đột ngột khi tiếp cận nguồn vốn khó khăn.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,770
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 19,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 55,500
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 23,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 39,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,500
BBC CTCP Bibica 50,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,500
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 123,600
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 14,200
CLC CTCP Cát Lợi 48,500
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 28,500
DHA CTCP Hóa An 41,100
DHG CTCP Dược Hậu Giang 100,500
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 900
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 62,500
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 28,600
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 19,450
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 46,800
FPT CTCP FPT 139,400
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 21,650
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,070
GMD CTCP Gemadept 64,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,290
HAS CTCP Hacisco 8,000
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,900
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 5,100
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,150
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 43,400
CAG CTCP Cảng An Giang 7,100
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,400
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 27,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 13,700
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 8,900
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 56,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,500
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 10,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 11,500
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 23,800
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,500
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 55,200
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 33,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 19,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 117,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 36,000
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 10,500
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 7,800
UNI CTCP Viễn Liên 6,800
VGP CTCP Cảng Rau Quả 33,400
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 25,150
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 7,400
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,100
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 37,300
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 5,500
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 20,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,300
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 13,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,400
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 8,700
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 8,600
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 25,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp