Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Doanh nghiệp
PLC- Doanh nghiệp nhựa đường hiếm hoi trên sàn chứng khoán có gì?
Đăng 12/10/2023 | 13:22 GMT+7  |   VietStock
Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex – CTCP (HNX: PLC) là doanh nghiệp cung cấp nhựa đường hiếm hoi niêm yết trên sàn chứng khoán với 30% thị phần cùng quy mô sản xuất trải rộng khắp cả nước.

PLC- Doanh nghiệp nhựa đường hiếm hoi trên sàn chứng khoán có gì?

Tổng Công ty Hóa dầu Petrolimex – CTCP (HNX: PLC) là doanh nghiệp cung cấp nhựa đường hiếm hoi niêm yết trên sàn chứng khoán với 30% thị phần cùng quy mô sản xuất trải rộng khắp cả nước.

Mảng nhựa đường ngày càng đóng góp lớn

PLC có ba mảng kinh doanh chính gồm dầu mỡ nhờn, nhựa đường và hóa chất. Trong bối cảnh đầu tư công đang được xúc tiến mạnh mẽ nhằm hỗ trợ phục hồi nền kinh tế, PLC có một số lợi thế từ việc cung cấp nhựa đường cho các dự án hạ tầng. 5 năm qua, mảng nhựa đường có xu hướng đóng góp tỷ trọng ngày càng lớn trong tổng doanh thu, từ 32% năm 2018 lên hơn 50% trong nửa đầu năm 2023.

Tỷ trọng doanh thu theo lĩnh vực kinh doanh của PLC

Năm 2018, tỷ trọng đóng góp lợi nhuận (sau khi trừ giá vốn, các chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp) của nhựa đường chỉ đạt 5% vào năm 2018. Đến 2022, tỷ lệ này tăng lên 43% và ghi nhận 39% sau nửa đầu năm 2023.

Tỷ trọng kết quả kinh doanh từng bộ phận của PLC
Nguồn: VietstockFinance

Theo phân tích của Chứng khoán Bảo Việt (BVS), động lực đối với mảng nhựa đường sẽ đến từ đầu tư công gồm 12 dự án thành phần cao tốc Bắc – Nam, cần khoảng 2.4 triệu tấn nhựa đường. Ngoài ra còn có các dự án khác với nhu cầu lên tới 3.5 triệu tấn.

BVS ước tính, riêng PLC có thể cung cấp 1.8 triệu tấn nhựa đường đến năm 2030, mang về doanh thu từ 27,000 – 30,000 tỷ đồng trong giai đoạn này (tạm tính theo giá nhựa đường trung bình 15,000 đồng/kg - giá nhựa đường biến động tùy thuộc theo giá dầu thô thế giới).

Biến động tỷ giá nhựa đường xá 60/70 và giá dầu thô giai đoạn 2016 - 2022
Nguồn: VietstockFinance

Bên cạnh đó, theo Quy hoạch mạng lưới đường bộ thời kỳ 2021 – 2030 tầm nhìn đến 2050 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, đến năm 2030 hoàn thành 5,000 km đường bộ cao tốc và 172 tuyến quốc lộ với tổng chiều dài gần 30,000 km.

Theo tìm hiểu, tỷ trọng chi phí dành cho nhựa đường chiếm khoảng 5% tổng chi phí xây dựng. Dựa trên suất vốn đầu tư mỗi km do Bộ Xây dựng quy định, đường ô tô cao tốc 4 làn xe (chưa bao gồm chi phí xây dựng cầu và xử lý nền đất yếu) có chi phí xây dựng khoảng 132 tỷ đồng; đường ô tô cấp I khu vực đồng bằng cần 70 tỷ đồng, qua đó ước tính doanh thu của PLC có thể đạt hơn 40,000 tỷ đồng trong giai đoạn này.

Lợi thế nào dành cho PLC trong mảng nhựa đường?

 

PLC nhập khẩu nhựa đường từ đơn vị thuộc Tập đoàn Xăng Dầu Việt Nam (HOSE: PLX, hiện nắm khoảng 79% vốn PLC tính đến 30/06/2023) tại Singapore và bán một phần khoảng 75 – 80% sản lượng (biên lãi gộp chỉ khoảng 7-10%); phần sản lượng còn lại chế biến tiếp thành các sản phẩm nhựa đường cao cấp hơn như nhựa đường MC, nhựa đường nhũ tương, nhựa đường polyme (biên lãi gộp từ 25% trở lên).

Về năng lực cung cấp sản phẩm, PLC có quy mô sản xuất nhựa đường 400,000 tấn/năm với 7 nhà máy sản xuất và phân phối nhựa đường từ Bắc vào Nam, cứ khoảng 400 km có một nhà máy/kho chứa sản xuất các sản phẩm nhựa đường. Với 75 xe bồn sức chứa từ 10 - 16 tấn nhựa đường mỗi xe, cho phép PLC cung cấp nhựa đường với mức giá cạnh tranh nhờ tiết giảm chi phí vận chuyển.

Với vai trò gián tiếp là doanh nghiệp Nhà nước khi Ủy ban Quản lý vốn Nhà nước tại doanh nghiệp chiếm gần 76% tại PLX (công ty mẹ của PLC) nên PLC có nhiều lợi thế để tham gia vào các dự án hạ tầng, đầu tư công trên cả nước thuộc Bộ Giao thông Vận tải, Bộ Xây dựng, Bộ Quốc phòng và các doanh nghiệp Nhà nước cấp tỉnh.

Các dự án đã tham gia của PLC
Nguồn: BVS

Với đặc thù công tác thi công rải nhựa của các dự án hạ tầng diễn ra vào giai đoạn cuối trước khi bàn giao, BVS dự báo PLC có thể đạt lợi nhuận từ nhựa đường kể từ quý 4/2023 và đạt điểm rơi lợi nhuận vào năm 2024.

Tại ĐHĐCĐ thường niên 2023, PLC cho biết tốc độ tăng trưởng mảng nhựa đường từng nhiệm kỳ là gấp rưỡi và cũng theo quy luật từng nhiệm kỳ mỗi 5 năm. Do vậy, mảng nhựa đường có thể kỳ vọng được đẩy mạnh trong giai đoạn cuối nhiệm kỳ 2024 – 2025 sắp tới.

Các dự án dự kiến khởi công trong năm 2023
Nguồn: BVS

Dù vậy, PLC vẫn có sự cạnh tranh khốc liệt từ các đối thủ lớn như ADCo, Tratimex, ICT hay BachChambard. Những doanh nghiệp này đều sở hữu các nhà máy/kho chứa vị trí trải rộng từ Bắc vào Nam.

Vị trí nhà máy/kho nhựa đường của các đối thủ PLC
Nguồn: VietstockFinance

Thách thức mảng nhựa đường là không nhỏ khi các dự án chủ yếu phục vụ cho hệ thống giao thông đường bộ, do vậy, phụ thuộc vào chính sách của Nhà nước từng giai đoạn, phụ thuộc vào nguồn vốn giải ngân đầu tư công.

Ngoài ra, những giai đoạn giá dầu thô thế giới tăng khiến nguồn cung nhựa đường về Việt Nam giảm mạnh, giá nhựa đường nhập khẩu tăng cao gây ảnh hưởng đến nguồn hàng và giá bán nhựa đường của PLC tại thị trường Việt Nam.

Nợ phải trả chiếm 70% tổng tài sản

Về mặt tài chính, do đặc thù dự án xây dựng hạ tầng thường sử dụng vốn ngân sách của Chính phủ nên công nợ dài, thu tiền chậm nên PLC thường xuyên duy trì hàng tồn kho nhiều, khoản phải thu lớn.

BCTC hợp nhất soát xét nửa đầu năm 2023 cho thấy, tổng tài sản của PLC hơn 4,281 tỷ đồng, giảm 7% so đầu năm. Các khoản phải thu khó đòi gần 1,678 tỷ đồng, tăng nhẹ so với đầu năm; hàng tồn kho gần 1,241 tỷ đồng, giảm 13%.

Tuy nhiên, nợ phải trả chiếm tới 70%, tương ứng gần 3,011 tỷ đồng. Trong đó, phải trả người bán ngắn hạn hơn 1,139 tỷ đồng và vay ngắn hạn hơn 1,716 tỷ đồng.

Ngoài ra, từ khi niêm yết trên HNX vào cuối năm 2006, PLC trả cổ tức khá đều đặn trong suốt 17 năm qua bằng cả tiền lẫn cổ phiếu.

Đầu tư công được kỳ vọng là động lực quan trọng nhằm khôi phục và kích thích nền kinh tế trong giai đoạn khó khăn, khiến giá cổ phiếu của nhóm doanh nghiệp hưởng lợi trực tiếp ghi nhận sự tăng mạnh. PLC cũng không ngoại lệ khi giá cổ phiếu đã tăng hơn 50% từ đầu năm 2023, và tăng 156% so với đáy thấp nhất trong vòng một năm vào tháng 11/2022.

Nguồn: VietstockFinance

Thanh Tú

FILI


Doanh nghiệp

Công ty chứng khoán kỳ vọng gì ở mảng cho vay margin?

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   4 giờ trước

Tại ĐHĐCĐ thường niên 2024 của nhóm công ty chứng khoán (CTCK), không khó để bắt gặp những thắc mắc của cổ đông về hoạt động cho vay ký quỹ (margin) - một trong những nghiệp vụ chủ lực của các định chế tài chính này. Lời phản hồi của ban lãnh đạo giúp cổ đông có được tầm nhìn rõ ràng về chiến lược cho vay của nhóm CTCK trong thời gian tới.

Nâng dư nợ trái phiếu doanh nghiệp năm 2030 tối thiểu 25% GDP bằng cách nào?

Doanh nghiệp  |   VietStock  |   1 ngày trước

Mục tiêu đạt dư nợ trái phiếu doanh nghiệp năm 2030 đạt tối thiểu 25% GDP là vô cùng thách thức. Để thực hiện, cần có tiền đề là sự minh bạch thị trường và ba điều kiện liên quan đến thông tin về mức độ rủi ro, hệ thống tham chiếu và cơ cấu nhà đầu tư.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,190
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 22,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 58,000
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 49,700
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 35,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,500
BBC CTCP Bibica 49,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,200
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 111,700
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 17,450
CLC CTCP Cát Lợi 43,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 32,000
DHA CTCP Hóa An 45,200
DHG CTCP Dược Hậu Giang 115,800
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 50,300
FPT CTCP FPT 134,400
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 34,950
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,750
HAS CTCP Hacisco 8,980
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,850
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,710
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,750
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 47,000
CAG CTCP Cảng An Giang 10,200
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 29,900
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,400
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,200
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 41,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 21,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 6,700
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 13,200
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 32,500
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 49,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 31,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 21,700
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 81,500
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,600
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,200
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,800
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,400
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,200
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 39,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,500
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,900
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,200
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,400
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 27,800
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp