Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế quốc tế
"Choáng" với mức lương lãnh đạo thế giới: Từ 1 USD đến hơn 2 triệu USD
Đăng 20/02/2018 | 14:44 GMT+7  |   CafeF
Tại nhiều doanh nghiệp ngày nay, tiền lương là điều không được công khai nên dễ gây tò mò với nhiều người. Tuy nhiên, lương của các lãnh đạo, Tổng thống hay Bộ trưởng trên thế giới thường được công bố rộng rãi.

Sẽ rất ngạc nhiên khi biết rằng số tiền mà ông Donald Trump kiếm được khi làm Tổng thống ít hơn rất nhiều người kiếm được trong một tháng. Thế nhưng, không phải đồng nghiệp nào của ông Trump cũng có mức lương “giản dị” như vậy.

Trang Bright Side đã tổng kết mức lương của 13 lãnh đạo nổi bật trên thế giới hiện nay. Hãy xem lãnh đạo Áo, Thụy Sĩ, Canada, Nga hay Australia ai có mức lương cao hơn?

Ông Trump chỉ nhận mức lương 1 USD/ năm khi làm Tổng thống.


Đứng thứ 13 là Tổng thống Mỹ, Donald Trump với mức lương 1 USD/ năm. Ông Trump đã từ chối nhận lương Tổng thống 400.000 USD/ năm như những người tiền nhiệm khi khẳng định mức lương hàng năm của ông sẽ chỉ là 1 USD. Đó là con số tối thiểu bởi theo luật pháp Mỹ, Tổng thống không thể nhận ít hơn 1 USD. Và gia tài của ông chủ Nhà Trắng hiện nay là khoảng 3 tỷ USD, vì vậy ông Trump vẫn có thể làm việc mà không cần nhận lương. Trước ông Trump, nước Mỹ cũng đã có Tổng thống Herbert Hoover và John F. Kennedy làm việc “miễn phí”. Trong khi đó, mức lương thấp nhất ở Hoa Kỳ là 1.160 USD/ tháng.

Thứ 12 là Tổng thống Ukraine, Petro Poroshenko với mức lương 12.220 USD/ năm. Theo tạp chí Forbes, ông Petro Poroshenko là người giàu thứ 6 ở Ukraine với tổng giá trị tài sản trị giá 1,3 tỷ USD. Mức lương tối thiểu ở Ukraine là 133 USD/ tháng.

Tiếp theo là Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình với mức lương 20.500 USD/ năm. Ông Tập có một mức lương khá “khiêm tốn” là 20.593 USD/ năm kể từ năm 2015, khi mức lương này đã được điều chỉnh tăng 62%. Lãnh đạo Trung Quốc, vợ và con gái ông Tập đều không sở hữu bất kỳ công ty tư nhân nào, tuy nhiên, nhiều nguồn tin ước tính khối tài sản của ông Tập vào khoảng 376 triệu USD. Mức lương tối thiểu ở Trung Quốc hiện nay là từ 150 đến 300 USD/ tháng, tùy thuộc vào quy định của mỗi tỉnh thành.

Tổng thống Phần Lan, Sauli Niinistö.


Đứng thứ 10 là Tổng thống Phần Lan, Sauli Niinistö với mức lương 146.700 USD/ năm. Tổng thống của một trong những quốc gia giàu có nhất thế giới, người đã được bầu lại nhiệm kỳ 2, có mức lương là 12.225 USD/ tháng. Trong khi đó, mức lương tối thiểu ở Phần Lan không bị luật pháp giới hạn là 2.000 USD/ tháng.

Tổng thống Nga Vladimir Putin đứng thứ 9 với mức lương 151.000 USD/ năm. Trong khi mức lương tối thiểu ở Nga là 140 USD/ tháng.

Đứng thứ 8 là Thủ tướng Vương quốc Anh, Theresa May với mức lương 198.500 USD/ năm. Được biết, bày May là “tín đồ” của giày, bà có một bộ sưu tập đồ sộ và mỗi đôi giày đều được để riêng gọn ngàng để không mất thời gian tìm kiếm. Mức lương tối thiểu ở Anh là 1.569 USD/ tháng.

Thủ tướng Vương quốc Anh, Theresa May.


Thứ 7 là Tổng thống Pháp Emmanuel Macron với mức lương 211.500 USD/ năm. Trước khi bắt đầu sự nghiệp chính trị, ông Macron là một doanh nhân rất thành công trong lĩnh vực ngân hàng. Ông thậm chí còn có biệt danh là “Mozart của ngành Tài chính” và khoản hoa hồng mà ông nhận được hàng năm lên đến hơn 1 triệu USD. Mức lương tối thiểu ở Pháp hiện nay là 1.758 USD/ tháng.

Tiếp theo là Tổng thống Guatemala, Jimmy Morales với mức lương 232.000 USD/ năm. Cựu diễn viên và nhà hài kịch Jimmy Morales, Tổng thống đương nhiệm của Guatemala, là lãnh đạo được trả lương cao nhất trong số những người đồng cấp Mỹ Latinh. Sau khi trở thành Tổng thống, ông đã hoàn thành lời hứa lúc tranh cử của mình và tặng 60% lương cho quỹ từ thiện. Mức lương tối thiểu ở Guatemala là xấp xỉ 200 USD/ tháng.

Tổng thống Guatemala, Jimmy Morales.


Đứng thứ 5 là Thủ tướng Đức Angela Merkel với mức lương 263.000 USD/ năm. Bà Merkel từ chối sống trong nhà công vụ và thay vào đó, bà ở tại tòa nhà 5 tầng bình thường giữa trung tâm Berlin. Mức lương tối thiểu của người dân Đức là 1.780 USD/ tháng.

Thứ 4 là Thủ tướng Canada, Justin Trudeau với mức lương 267.000 USD/ năm. Năm ngoái, ông Trudeau đã có kỳ nghỉ ở Bahamas do người bạn triệu phú của ông là Hoàng tử Karim Aga Khan chi trả. Sự việc này đã làm dấy lên một vụ bê bối chính trị và những nghi ngờ rằng Hoàng tử Khan muốn gây ảnh hưởng tới tình hình chính trị ở Canada. Sau đó, ông Trudeau đã phải lên tiếng xin mối và hứa sẽ cẩn trọng hơn. Mức lương tối thiểu ở Canada tùy thuộc vào luật pháp từng vùng, nhưng trung bình là khoảng 1.400 USD/ tháng.

Thủ tướng Australia, Malcolm Turnbull.


Đứng thứ ba là Thủ tướng Australia, Malcolm Turnbull với mức lương 403.700 USD/ năm. Ông quyết định vẫn nhận lương bình thường mặc dù bản thân ông cũng là một triệu phú. Trước đó, ông Turnbull là doanh nhân và chuyên gia về ngành ngân hàng. Mức lương tối thiểu ở Australia là 1.900 USD/ tháng.

Doris Leuthard, Tổng thống của Liên bang Thụy Sỹ.


Tiếp theo là Doris Leuthard, Tổng thống của Liên bang Thụy Sỹ có mức lương 437.000 USD/ năm. Vị trí Tổng thống ở Thụy Sỹ chỉ mang tính hình thức và được bầu lên từ các Bộ trưởng cho nhiệm kỳ kéo dài một năm. Mức lương của bà Doris Leuthard là 36.000 USD/ tháng, bằng với lương của tất cả các Bộ trưởng khác. Trong khi đó, mức lương tối thiểu ở Thụy Sỹ không bị hạn chế, rơi vào khoảng 20 USD/ giờ làm việc.

Thủ tướng Singapore, Lý Hiển Long.


Đứng vị trí số một là Thủ tướng Singapore Lý Hiển Long với mức lương khoảng 2,2 triệu USD/ năm. Ông Lý Hiển Long có mức lương cao nhất trong số các lãnh đạo thế giới hiện nay, dù vậy, lãnh đạo Singapore cho rằng mức lương đó là “công bằng và phản ánh đúng sự thật”. Tổng ngân sách của chính phủ Singapore, tổng cộng 31 người, là 53 triệu USD/ năm.

Trước đó, mức lương của ông Lý Hiển Long còn cao hơn, song đã bị giảm 36%. Mức lương tối thiểu ở Singapore cũng không bị pháp luật hạn chế, tuy nhiên, theo các dữ liệu không chính thức, con số đó là khoảng 1.000 USD/ tháng.

Nghịch lý tại Nhật Bản: Nhân viên không thích được tăng lương

Kinh tế quốc tế

S&P 500 và Nasdaq Composite có tuần tăng mạnh nhất kể từ tháng 11/2023

Kinh tế quốc tế  |   VietStock  |   4 giờ trước

Chứng khoán Mỹ tăng điểm vào ngày thứ Sáu (26/04), với S&P 500 và Nasdaq Composite ghi nhận tuần tăng tốt nhất kể từ tháng 11/2023, khi các cổ phiếu công nghệ lớn tăng vọt nhờ kết quả lợi nhuận mạnh mẽ và nhà đầu tư chú ý đến dữ liệu lạm phát mới nhất của Mỹ.


Sở giao dịch chứng khoán New York lấy ý kiến về phương án giao dịch xuyên ngày đêm

Kinh tế quốc tế  |   VietStock  |   23/04/2024

Sở giao dịch chứng khoán New York (NYSE) đang thăm dò ý kiến của những người tham gia thị trường về phương án cho phép giao dịch cổ phiếu suốt ngày đêm khi các cơ quan quản lý xem xét đơn đăng ký lập sàn giao dịch 24/7 đầu tiên, dựa trên nguồn tin từ Financial Times.

Nasdaq Composite mất hơn 2%, giảm 6 phiên liên tiếp

Kinh tế quốc tế  |   VietStock  |   20/04/2024

Chỉ số Nasdaq Composite giảm phiên thứ 6 liên tiếp vào ngày thứ Sáu (19/04), ghi nhận chuỗi lao dốc dài nhất trong hơn 1 năm. Xu hướng giảm đến khi cổ phiếu Nvidia trượt dốc, cộng thêm những khó khăn gần đây trên thị trường gắn liền với xung đột địa chính trị và lạm phát dai dẳng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp