Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế quốc tế
Hai tỷ phú và 10 triệu phú USD trong nội các của Trump
Đăng 12/01/2017 | 09:26 GMT+7  |   CafeF
Đội hình ứng viên nội các của Donald Trump gồm nhiều tỷ phú, giám đốc công ty dầu khí, nhà sáng lập triệu đô… đang lần lượt ra điều trần trước Thượng viện Mỹ bắt đầu tuần này.

Nội các do ông Trump đề cử có tổng tài sản lên đến 4,5 tỷ USD, được cho là giàu nhất lịch sử nước Mỹ. Con số này cao hơn 60% so với tổng tài sản các thành viên nội các của Obama (khoảng 2,75 tỷ USD) và thậm chí còn chưa bao gồm tài sản của chính vị tổng thống đắc cử, ước tính khoảng 3,7 tỷ USD. “Tôi muốn những người làm ra nhiều tài sản”, ông Trump lên tiếng khi bị chỉ trích vì đề cử nội các toàn tỷ phú, triệu phú.

Wilbur Ross - Ứng viên bộ trưởng thương mại - Tổng tài sản 2,5 tỷ USD. Trong 1/4 thế kỷ, ông Ross đảm nhiệm vị trí cố vấn phá sản của đế chế tài chính, ngân hàng Rothschild. Đến năm 2000, ông mở doanh nghiệp tư nhân WL Ross & Co., sau đó bán cho công ty quản lý đầu tư Invesco vào năm 2006 và thu về 375 triệu đô la. Ngoài ra, ông còn giàu lên nhanh chóng nhờ thực hiện hàng triệu thương vụ cho vay thế chấp bất động sản dưới chuẩn trong thời kỳ khủng hoảng kinh tế.

Betsy DeVos - Ứng viên bộ trưởng giáo dục - Tổng tài sản 1,25 tỷ USD. Betsy DeVos là con dâu nhà đồng sáng lập công ty đa cấp Amway - Richard DeVos. Theo ước tính của Forbes, vợ chồng bà Betsy DeVos sở hữu 1/4 số tài sản của công ty. Trước đây, bà từng giữ chức chủ tịch đảng Cộng hòa ở bang Michigan.

Rex Tillerson - Ứng viên ngoại trưởng - Tổng tài sản 325 triệu USD. Ông Tillerson gia nhập công ty dầu khí ExxonMobil từ thời còn học Đại học Texas. Khi giữ chức chủ tịch kiêm tổng giám đốc, ông tích lũy 2,6 triệu cổ phiếu trong cổ phần của công ty cùng khoản lương và phụ cấp "nặng kí" (gần 90 triệu USD trong 3 năm qua).

Steve Mnuchin - Ứng viên bộ trưởng tài chính - Tổng tài sản 300 triệu USD. Năm 2009, ông Mnuchin mua lại công ty cho vay thế chấp bất động sản dưới chuẩn IndyMac với giá 1,6 tỷ USD. 6 năm sau, ông bán IndyMac cho tập đoàn tín dụng CIT Group và thu lại 3,4 tỷ USD. Là cựu đối tác của ngân hàng đầu tư đa quốc gia Goldman Sachs, ông tham gia nhiều bộ phim Hollywood lợi nhuận "khủng" như AvatarAmerican Sniper.

Andy Puzder - Ứng viên bộ trưởng lao động - Tổng tài sản 45 triệu USD. Sau khi thương lượng thành công giúp ông Carl Karcher – nhà sáng lập nhà hàng thức ăn nhanh Carl’s Jr. - thoát khỏi khó khăn tài chính vào đầu những năm 1990, Puzder trở thành tổng giám đốc tập đoàn CKE Restaurants, công ty mẹ của nhà hàng Carl’s Jr. và Hardee’s. Ông kiếm được 25 triệu đô từ tiền lương và phụ cấp từ năm 2000.

Ben Carson - Ứng viên bộ trưởng phát triển đô thị và nhà ở - Tổng tài sản 29 triệu USD. Ông Ben Carson - cựu bác sĩ chuyên khoa giải phẫu thần kinh - kiếm được triệu đô từ việc xuất bản 6 cuốn sách và đóng vai trò bình luận viên cho các cơ quan truyền thông như Fox News hay Washington Times. Ông tích lũy được 6 triệu USD cổ phần trong cương vị giám đốc công ty thực phẩm đa quốc gia Kellogg và hệ thống phân phối sản phẩm Costco trước khi rời bỏ những vị trí này để chạy đua vào Nhà Trắng năm 2015.

Elaine Chao - Ứng viên bộ trưởng giao thông - Tổng tài sản 24 triệu USD. Bà Elaine Chao là vợ của Thượng nghị sĩ đảng Cộng hòa Mitch McConnell, lãnh đạo phe đa số Thượng viện, đồng thời là con gái của James Si-Cheng Chao, ông "vua" trong ngành vận chuyển hàng hóa. Phần lớn tài sản của bà và chồng đến từ gia đình bà Chao, bao gồm một khoản đầu tư trị giá ít nhất 5 triệu USD. Người phụ nữ tốt nghiệp đại học Harvard này nằm trong ban giám đốc của 4 tập đoàn lớn, trong đó có ngân hàng đa quốc gia Wells Fargo.

Tom Price - Ứng viên bộ trưởng y tế - Tổng tài sản 10 triệu USD. Tom Price, bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình và nghị sĩ bang Georgia, làm giàu nhờ việc mở cơ sở y khoa tại tiểu bang quê hương, cộng với việc cho thuê căn hộ cao cấp tại các bang như Virginia, Washington, D.C., North Carolina, South Carolina và Tennessee.

Jeff Sessions - Ứng viên bộ trưởng tư pháp - Tổng tài sản 6 triệu USD. Ông Jeff Sessions, thượng nghị sĩ bang Alabama, sở hữu hơn 6 triệu m2 đất tại miền Tây bang này, ước tính có tài sản ít nhất 2,5 triệu USD. Phần còn lại trong khối tài sản của ông nằm trong quỹ tương hỗ và trái phiếu chính quyền địa phương của công ty quản lý đầu tư Vanguard.

James Mattis - ứng viên bộ trưởng quốc phòng - Tổng tài sản 5 triệu USD. Vị tướng có biệt danh “thầy tu chiến binh” này về hưu năm 2013, phần lớn khối tài sản của ông là từ lương và phụ cấp về hưu. Hiện tại, vị cựu thủy quân nằm trong ban giám đốc của công ty công nghệ y tế Theranos và giám đốc tập đoàn hàng không và quốc phòng đa quốc gia General Dynamics.

John Kelly - Ứng viên bộ trưởng an ninh nội địa - Tổng tài sản 4 triệu USD. Ông John Kelly có đến 4 thập kỷ trong quân đội, được thăng đến cấp tướng 4 sao. Ông có hai con trai trong quân ngũ, một người đã chết trong chiến tranh Afghanistan. Gia tài đồ sộ của ông đến từ tiền lương và phụ cấp trong thời gian ông phục vụ chính phủ.

Rick Perry - Ứng viên bộ trưởng năng lượng - Tổng tài sản 2 triệu USD. Từ khi rời văn phòng chính phủ vào năm 2015, ông Rick Perry đã kiếm được ít nhất 100.000 USD từ việc diễn thuyết và 250.000 USD nữa từ việc cố vấn cho công ty sản xuất thiết bị Caterpillar.

Phó tổng thống đắc cử Mike Pence có tổng tài sản 800.000 USD. Vị cựu nghị sĩ bang Indiana sống cuộc đời giản dị, tránh xa những công việc kinh doanh. Tài sản của ông phần lớn từ lương và phụ cấp của bang và liên bang. Người cha có 3 con này cũng sở hữu ít nhất 95.000 USD trong quỹ vay vốn dành cho cha mẹ và học sinh sinh viên Parent PLUS.

Ryan Zinke - Ứng viên bộ trưởng nội vụ - cũng có số tài sản tương đương ông Pence. Ông Ryan Zinke - nghị sĩ bang Montana - sở hữu lượng lớn tài sản cho thuê tại quê nhà Whitefish, Montana (nơi có dân số 7.073 người); có bộ sưu tập tranh trị giá ít nhất 100.000 USD và một ga ra xe hơi bao gồm một chiếc Cadillac đời 1938 (trị giá khoảng 150.000 USD).

Theo Chi Mai

Zing News


Kinh tế quốc tế

Sở giao dịch chứng khoán New York lấy ý kiến về phương án giao dịch xuyên ngày đêm

Kinh tế quốc tế  |   VietStock  |   23/04/2024

Sở giao dịch chứng khoán New York (NYSE) đang thăm dò ý kiến của những người tham gia thị trường về phương án cho phép giao dịch cổ phiếu suốt ngày đêm khi các cơ quan quản lý xem xét đơn đăng ký lập sàn giao dịch 24/7 đầu tiên, dựa trên nguồn tin từ Financial Times.

Nasdaq Composite mất hơn 2%, giảm 6 phiên liên tiếp

Kinh tế quốc tế  |   VietStock  |   20/04/2024

Chỉ số Nasdaq Composite giảm phiên thứ 6 liên tiếp vào ngày thứ Sáu (19/04), ghi nhận chuỗi lao dốc dài nhất trong hơn 1 năm. Xu hướng giảm đến khi cổ phiếu Nvidia trượt dốc, cộng thêm những khó khăn gần đây trên thị trường gắn liền với xung đột địa chính trị và lạm phát dai dẳng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp