Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Tài chính ngân hàng
Toàn cảnh 9 loại phí dịch vụ thẻ tín dụng hạng chuẩn của hơn 20 ngân hàng hiện nay
Đăng 23/08/2019 | 17:50 GMT+7  |   CafeF
Thẻ tín dụng được cho là chìa khóa vạn năng và ngân hàng đua nhau mời chào khách mở thẻ, vậy phí thẻ của nhà băng nào đang rẻ nhất?...

Những năm trở lại đây, thu nhập của người dân ngày càng được cải thiện, đi cùng với đó là nhu cầu mua sắm, du lịch cũng tăng cao. Xu hướng thanh toán không dùng tiền mặt cũng dần trở nên phổ biến với đa số người tiêu dùng ở thành thị. Có thể nói, đây là thời kỳ hoàn hảo cho sự lên ngôi của thẻ tín dụng bởi tính tiện lợi, linh hoạt, nhanh chóng và an toàn. Đây cũng là một trong những phân khúc mà các ngân hàng đang cạnh tranh khá khốc liệt, đặc biệt về các mức phí dịch vụ của thẻ.

Bên cạnh những tính năng của thẻ để đem ra cạnh tranh thì phí giao dịch cũng là yếu tố quan trọng tác động đến quyết định sử dụng của khách hàng.

Hiện nay, các loại phí mà chủ thẻ tín dụng thường hay phải chi trả là: Phí phát hành, phí thường niên, phí cấp lại mã PIN, phí thanh toán trễ hạn/phí chậm thanh toán, phí sử dụng vượt hạn mức tín dụng của thẻ, phí thay đổi hạn mức tín dụng, phí rút tiền mặt tại ATM và phí chuyển đổi ngoại tệ.

Để đem đến cái nhìn tổng quát cho người dùng, chúng tôi đã tiến hành khảo sát các loại phí nói trên đối với thẻ Visa hạng chuẩn đang được phát hành tại hơn 20 ngân hàng ở Việt Nam.

Phí phát hành

Phí phát hành lần đầu của thẻ tín dụng đang được nhiều ngân hàng miễn phí để thu hút khách hàng. Riêng Agribank và MBBank thu 100.000 đồng cho phí phát hành thẻ mới. Mức phí này tại OceanBank là 50.000 đồng.

Để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, một số ngân hàng cung cấp dịch vụ phát hành thẻ nhanh, khách hàng sẽ được nhận thẻ ngay trong vòng 1- 3 ngày. Với dịch vụ này, các ngân hàng chủ yếu thu phí từ 50.000 đồng đến 200.000 đồng. Cụ thể, mức phí phát hành thẻ nhanh của Vietcombank là 50.000 đồng, của VietinBank, HDBank, ABBank, OceanBank là 100.000 đồng; mức phí sẽ là 200.000 đồng tại các ngân hàng như BIDV, SCB, DongA Bank.

Với việc phát hành lại, mức phí cũng dao động trong khoảng từ 50.000 - 250.000 đồng. Riêng VietinBank đang miễn phí phát hành lại thẻ.

Phí thường niên

Không như phí phát hành chỉ thu duy nhất một lần khi mở thẻ, phí thường niên là loại phí mà khách hàng phải nộp thường xuyên hơn. Chính vì vậy, việc cân nhắc xem ngân hàng nào đang áp dụng mức phí thường niên dễ chịu nhất cũng là điều mà khách hàng quan tâm.

Khảo sát cho thấy, mức phí thường niên hầu hết đang được các ngân hàng áp dụng riêng cho thẻ chính và thẻ phụ, trong đó, thẻ chính đang chịu mức phí cao hơn. Với thẻ chính, mức phí thường dao động từ 150.000 - 400.000 đồng. Chẳng hạn, ABBank, Agribank thu phí duy trì là 150.000 đồng/ năm. Ở mức cao hơn, VietABank đang thu phí thường niên thẻ chính là 200.000 đồng/năm, TPBank thu 288.000 đồng/năm, SCB thu 330.000 đồng/năm, ... Riêng thẻ tín dụng Visa Rewards tại Citibank có mức phí thường niên lên đến 700.000 đồng/năm.

Với thẻ phụ, mức phí phổ biến từ 75.000 – 250.000 đồng/năm. Hai ngân hàng đang miễn phí thường niên với thẻ phụ là Sacombank và Citibank.

Bên cạnh đó, một số ngân hàng thu phí thường niên của cả thẻ chính và thẻ phụ với cùng một mức tương đương nhau. Cụ thể, mức phí thường niên của Vietcombank là 100.000 đồng, Shinhan Bank là 110.000 đồng, VietinBank là 150.000 đồng, Techcombank là 300.000 đồng,...

Phí cấp lại mã PIN

Có 3 ngân hàng miễn phí cho chủ thẻ khi yêu cầu cấp lại mã PIN là DongA Bank, HSBC, Shinhan Bank. Các ngân hàng còn lại thu phí dao động từ 22.000VND/lần/thẻ-55.000VND/lần/thẻ. Cụ thể OceanBank, Agribank, VietABank, HDBank thu phí 22.000VND; Vietcombank, ABBank, Vietinbank, Techcombank, NCB, BIDV, TPBank thu 30.000VND-33.000VND. Áp dụng mức phí cao hơn một chút từ 50.000VND–55.000VND là Eximbank, Sacombank, SCB và ACB.

Phí phát hành và phí thường niên của thẻ tín dụng quốc tế Visa hạng chuẩn của một số ngân hàng

Phí thanh toán trễ hạn/Phí chậm thanh toán

Phí thanh toán trễ hạn được các ngân hàng tính theo nhiều cách khác nhau. Nhóm 6 ngân hàng là Vietcombank, OceanBank, DongA Bank, SCB, ACB, ABBank thu phí theo phần trăm số tiền nợ tối thiểu còn lại. Vietcombank là 3% các ngân hàng còn lại là 4% dư nợ tối thiểu còn lại. Thu phí trên tổng số tiền nợ tối thiểu phải trả là HSBC, Eximbank (4%) và VietinBank (3% nếu quá hạn dưới 30 ngày, 4% nếu quá hạn từ 30-60 ngày, 6% nếu quá hạn từ 60-90 ngày, 4% nếu quá hạn trên 90 ngày).

Nhóm 10 ngân hàng còn lại tính phí chậm thanh toán trên số tiền nợ còn lại dao động từ 1%-6% số tiền chậm trả. Đáng chú ý, VietABank chỉ thu 1%; Agribank là 3% trong khi HDBank, NCB, BIDV, Shinhan Bank, Citibank Vietnam là 4%; TPBank 4,4% và Sacombank, Techcombank có mức phí cao hơn là 6% số tiền chậm thanh toán.

Phí sử dụng vượt hạn mức tín dụng của thẻ

Với phí sử dụng vượt hạn mức tín dụng, mỗi ngân hàng cũng quy định các cách tính phí khác nhau. Dễ thấy, có những ngân hàng quy định 1 mức phí phạt cố định như DongA Bank, ABBank, HSBC là 50.000VND/lần và TPBank là 110.000VND/lần. Các ngân hàng còn lại chủ yếu thu theo % trên số tiền và số ngày vượt hạn mức. Chẳng hạn, Vietcombank thu 8%-15%/năm số tiền vượt hạn mức và tùy vào số ngày vượt hạn mức, HDBank là 5% số tiền vượt hạn mức.

Bảng so sánh phí dịch vụ thẻ tín dụng quốc tế Visa hạng Chuẩn của một số ngân hàng

Phí thay đổi hạn mức tín dụng

Với việc tăng hoặc giảm hạn mức thẻ tín dụng, nhiều ngân hàng sẽ tính phí thay đổi và xác nhận hạn mức thẻ tín dụng từ 50.000 đồng – 100.000 đồng/lần. Trong số 20 ngân hàng được khảo sát, chỉ có VietinBank, Sacombank và HSBC đang miễn phí cho khách hàng của mình.

Phí rút tiền mặt tại ATM

Nếu việc chi tiêu của khách hàng bắt buộc phải sử dụng tiền mặt thì việc rút tiền mặt bằng thẻ tín dụng cũng được ngân hàng đáp ứng một cách dễ dàng tại các ATM trong và ngoài hệ thống.

Với phí rút tiền mặt tại các ATM cùng hệ thống, đa số các ngân hàng thu phí dựa trên số tiền giao dịch, tối thiểu là 50.000 – 100.000 đồng/lần. Khá nhiều ngân hàng có mức phí cao lên tới 4% bao gồm: Vietcombank, ABBANK, DongA Bank, VietABank, HSBC, Sacombank, NCB, ACB, Eximbank, Techcombank, TPBank. Mức phí 2% được áp dụng ở một số ngân hàng như: Woori Bank Vietnam, HDBank, Agribank, OceanBank. Riêng Vietinbank áp dụng mức phí chung 55.000 đồng cho mỗi giao dịch rút tiền mặt, Shinhan Bank thậm chí còn miễn phí rút tiền mặt tại các ATM trong hệ thống.

Với phí rút tiền mặt tại các ATM ngoài hệ thống, ngoại trừ 2 ngân hàng nước ngoài là Shinhan Bank và Woori Bank Vietnam quy định mức phí là 2% số tiền giao dịch, các ngân hàng còn lại đều thu phí 4% tính trên số tiền giao dịch, tối thiểu từ 50.000 – 100.000 đồng/lần.

Ngoài mức phí phải trả trên thì khoản tiền mặt lấy ra từ thẻ tín dụng sẽ còn phải chịu mức lãi suất rất cao và sẽ được tính ngay từ thời điểm rút tiền. Bởi vậy nếu không thật sự cần thiết thì khách hàng không nên rút tiền từ thẻ để chi tiêu.

Phí chuyển đổi ngoại tệ

Đối với việc sử dụng thẻ tín dụng để thanh toán cho các giao dịch bằng ngoại tệ tại nước ngoài, số ngoại tệ này sẽ được chuyển đổi và thể hiện bằng tiền VNĐ trên bảng sao kê và vì vậy, khách hàng phải trả thêm phí chuyển đổi ngoại tệ. Hầu hết các ngân hàng đang thu phí chuyển đổi ngoại tệ dao động từ 2-3,5% số tiền giao dịch, ngoài ra một số ngân hàng còn thu thêm phí xử lý chuyển đổi ngoại tệ với mức thấp hơn, từ 0.8% - 2.9% số tiền giao dịch.

Thẻ tín dụng ngày nay đã trở thành phương tiện thanh toán hữu ích, giúp ngăn ngừa nhiều rủi ro so với thanh toán bằng tiền mặt. Tuy nhiên, nếu sử dụng không có sự kiểm soát, chủ thẻ có thể phải gánh chịu nhiều chi phí cao. Do đó, trước vô vàn những mức phí cạnh tranh của các ngân hàng, người dùng cần lựa chọn thẻ tín dụng phù hợp với điều kiện bản thân đồng thời nắm bắt đầy đủ biểu phí dịch vụ của thẻ để có thể hạn chế tối đa các loại phí phát sinh. Ngoài ra, khách hàng cũng cần quan tâm tới biểu lãi suất, các chương trình ưu đãi đi kèm như hoàn tiền, bảo hiểm hay quà tặng mở thẻ... để gia tăng lợi ích khi sử dụng thẻ.

Toàn cảnh phí giao dịch ATM của các ngân hàng tại Việt Nam hiện nay

Tài chính ngân hàng

Nhiều ưu đãi hấp dẫn khi giao dịch thanh toán quốc tế tại SHB

Tài chính ngân hàng  |   CafeF  |   24/03/2023

Với mong muốn góp phần thúc đẩy phát triển thương mại toàn cầu cũng như nắm bắt được nhu cầu của các khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ thanh toán quốc tế, từ nay đến hết ngày 31/12/2023, Ngân hàng Sài Gòn – Hà Nội (SHB) dành nhiều ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp khi chuyển tiền quốc tế, thanh toán L/C...


Lướt sóng vàng, nhà đầu tư lỗ nặng?

Tài chính ngân hàng  |   CafeF  |   23/03/2023

Sự đổ vỡ của ngân hàng Mỹ đã khiến thị trường vàng trải qua tuần giao dịch "dậy sóng". Giá vàng thế giới tăng vọt gần 2.000 USD/ounce, kéo theo vàng miếng SJC trong nước lên gần 68 triệu đồng/lượng, vàng nhẫn cũng tăng vọt lên gần 57 triệu đồng/lượng. Tuy nhiên, giá vàng nhanh chóng hạ nhiệt, nhà đầu tư lướt sóng trước nguy cơ lỗ nặng.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp