Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế đầu tư
Bộ Công Thương yêu cầu đảm bảo cung cấp than, khí cho sản xuất điện
Đăng 06/10/2023 | 09:32 GMT+7  |   VietStock
Bộ Công Thương yêu cầu các tập đoàn thường xuyên rà soát, tính toán năng lực cung cấp than cũng như đáp ứng việc cung cấp khí thiên nhiên cho sản xuất điện theo đúng cam kết trong các hợp đồng ký kết.

Bộ Công Thương yêu cầu đảm bảo cung cấp than, khí cho sản xuất điện

Bộ Công Thương yêu cầu các tập đoàn thường xuyên rà soát, tính toán năng lực cung cấp than cũng như đáp ứng việc cung cấp khí thiên nhiên cho sản xuất điện theo đúng cam kết trong các hợp đồng ký kết.

Cụm Điện-Đạm-Khí Cà Mau của PetroVietnam. (Ảnh: PV/Vietnam+)

Bộ Công Thương vừa có Công văn số 6838/BCT-DKT gửi Tập đoàn Điện lực Việt Nam (EVN), Dầu khí Việt Nam (PetroVietnam), Công nghiệp Than-Khoáng sản Việt Nam (TKV); Tổng Công ty Đông Bắc; Tổng Công ty khí Việt Nam và Chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than, về đảm bảo cung cấp than, khí cho sản xuất điện các tháng cuối năm 2023 và các năm tiếp theo.

Chủ động nguồn than cho sản xuất điện

Theo đó, Bộ Công Thương yêu cầu các đơn vị xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể của từng tổ chức và cá nhân liên quan, dự kiến tiến độ hoàn thành, khó khăn và vướng mắc, giải pháp giải quyết. Cụ thể, chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện than chịu trách nhiệm thu xếp nguồn than hợp pháp để cung cấp đủ, ổn định liên tục theo yêu cầu huy động của hệ thống điện và trong suốt thời gian tồn tại của nhà máy; vận hành ổn định, hiệu quả, an toàn các tổ máy phát điện và nhanh chóng khắc phục sự cố tổ máy (nếu có).

Công văn nêu rõ, trong mọi trường hợp không được để xảy ra thiếu than cho sản xuất điện, đặc biệt trong giai đoạn mùa khô hàng năm đồng thời rà soát, tính toán chính xác nhu cầu sử dụng than các tháng cuối năm 2023 và các năm tiếp theo; rà soát, hoàn thiện lại hợp đồng mua bán than dài hạn đã ký với các đơn vị cung cấp than để đảm bảo cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện của nhà máy trong suốt thời gian tồn tại.

“Khẩn trương hoàn thành việc ký Hợp đồng mua bán than cho sản xuất điện năm 2024 và báo cáo Bộ Công Thương trước ngày 30/11, kèm theo chi tiết nhu cầu than và Hợp đồng mua bán than đã ký với tất cả các đơn vị cung cấp than để phục vụ việc xây dựng Biểu đồ cấp than cho điện năm 2024,” công văn nêu rõ.

Ngoài ra, Bộ Công Thương yêu cầu chủ đầu tư các nhà máy nhiệt điện than tích cực, chủ động trong việc tìm kiếm nguồn than hợp pháp, có thông số kỹ thuật phù hợp yêu cầu sản xuất điện để đa dạng và chủ động trong việc chuẩn bị nguồn than cho sản xuất điện, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và đáp ứng yêu cầu hiệu quả; trong đó xem xét việc ưu tiên mua than của Lào cho sản xuất điện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 745/TTg-CN ngày 15/8/2023.

Hàng tuần cập nhật, các đơn vị thực hiện báo cáo Bộ Công Thương (thông qua Vụ Dầu khí và Than, Cục Điều tiết điện lực) về tồn kho than, dự kiến tiến độ cấp than, đánh giá khả năng thiếu than cho các tuần còn lại của tháng và cho 3 tháng tới theo chỉ đạo của Bộ Công Thương tại Thông báo số 249/TB-BCT ngày 10/8/2023.

Đối với các đơn vị cung cấp than cho sản xuất điện, Bộ Công Thương yêu cầu thực hiện đồng bộ, quyết liệt và hiệu quả các biện pháp chỉ đạo, điều hành, tổ chức sản xuất để nâng cao năng lực, năng suất và sản lượng khai thác than trong nước đảm bảo an toàn, bảo vệ môi trường và tuân thủ quy định của pháp luật liên quan; đẩy mạnh công tác nhập khẩu than để pha trộn cung cấp cho các hộ tiêu thụ, đặc biệt là cho sản xuất điện (trong đó xem xét việc ưu tiên mua than của Lào cho sản xuất điện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 745/TTg-CN), đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật, đáp ứng yêu cầu hiệu quả.

Bộ Công Thương yêu cầu bảo đảm cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện theo đúng cam kết tại Hợp đồng đã ký. (Ảnh: TTXVN)

Các đơn vị thường xuyên rà soát, tính toán năng lực cung cấp than (kể cả sản xuất trong nước, nhập khẩu, pha trộn than) và xây dựng, thực hiện kế hoạch cụ thể về khai thác, nhập khẩu, pha trộn, vận chuyển than... để bảo đảm cung cấp đủ, ổn định than cho sản xuất điện theo đúng cam kết tại hợp đồng đã ký; phối hợp chặt chẽ với chủ đầu tư nhà máy nhiệt điện trong việc ký kết và tổ chức thực hiện nghiêm các cam kết tại hợp đồng.

Đáp ứng cung cấp khí theo các hợp đồng ký kết

Cũng tại công văn này, Bộ Công Thương đề nghị TKV và Tổng Công ty Đông Bắc, ngoài các nhiệm vụ chung nêu trên cần khẩn trương rà soát, hoàn thiện Kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển 5 năm giai đoạn 2021-2025 và dài hạn.

Cùng đó, hai đơn vị báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu để xem xét phê duyệt/trình cấp thẩm quyền phê duyệt theo quy định; trong đó bao gồm đề xuất cụ thể các cơ chế chính sách phù hợp để phát triển ổn định, đem lại hiệu quả cao nhất, tốt nhất cho đất nước, gắn với thực hiện cam kết quốc tế của Việt Nam về phát thải ròng bằng “0” vào năm 2050, đồng thời phù hợp với quan điểm, định hướng và mục tiêu phát triển phân ngành than trong Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 893/QĐ-TTg.

Cùng với đó, các đơn vị tiếp tục thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ (ngày, tuần, tháng, quý) theo chỉ đạo của Bộ Công Thương tại Văn bản số 1789/BCT-ĐTĐL+DKT ngày 7/4/2022 để phục vụ công tác theo dõi, đôn đốc việc cung cấp than cho sản xuất điện.

Người lao động Dầu khí làm việc ngày đêm tại Hệ thống khí PM3 - Cà Mau, đảm bảo nguồn khí duy trì ổn định, hiệu quả. (Ảnh: PV/Vietnam+)

Bộ Công Thương yêu cầu Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và Tổng Công ty Khí Việt Nam đảm bảo việc khai thác vận hành các mỏ dầu khí an toàn, ổn định theo đúng kế hoạch năm 2023 đề ra, đáp ứng việc cung cấp khí thiên nhiên cho sản xuất điện theo đúng cam kết trong các hợp đồng mua bán khí đã ký.

Các tập đoàn chủ động làm việc với chủ đầu tư các Nhà máy điện và Tập đoàn Điện lực Việt Nam/Trung tâm Điều độ hệ thống điện quốc gia (A0) để đảm bảo kế hoạch huy động khí cho sản xuất điện theo các hợp đồng đã ký kết phù hợp với khả năng vận hành khai thác, vận hành và an toàn kỹ thuật.

“Tích cực triển khai các nhiệm vụ thúc đẩy các dự án trọng điểm nhà nước về dầu khí, đảm bảo cung cấp khí cho sản xuất điện theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 745/TTg-CN và Quyết định số 893/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050,” công văn nhấn mạnh./.

Đức Duy

Vietnamplus


Kinh tế đầu tư

Công khai địa phương để dự án đầu tư công giải ngân 0% kế hoạch

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   17/05/2024

Ngày 16/5, thông tin từ Bộ Tài chính cho biết, cơ quan này vừa có văn bản gửi ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về công khai các dự án giải ngân 0% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) do địa phương quản lý.

Tiến sĩ Hà Đăng Sơn: Chi phí tiết kiệm điện đang quá thấp?

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   15/05/2024

Tại buổi toạ đàm ngày 15/05, trước ý kiến cho rằng việc sử dụng điện lãng phí, thiếu hiệu quả có nguyên nhân một phần do nhận thức hạn chế, hệ thống phụ tải và tiêu thụ điện tăng cao hay giá điện còn thấp khiến chi phí tiết kiệm không hấp dẫn… TS. Hà Đăng Sơn đã chia sẻ một số nhận định của mình.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,190
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 22,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 58,000
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 49,950
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 35,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,500
BBC CTCP Bibica 49,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,100
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 112,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 17,450
CLC CTCP Cát Lợi 43,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 32,000
DHA CTCP Hóa An 45,300
DHG CTCP Dược Hậu Giang 115,800
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 64,000
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 50,200
FPT CTCP FPT 134,500
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 34,900
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,200
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,770
HAS CTCP Hacisco 9,150
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,900
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,660
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,750
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 47,000
CAG CTCP Cảng An Giang 10,200
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 30,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,400
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,200
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 41,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 21,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 6,700
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 13,100
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 32,500
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 49,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 31,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 21,700
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 81,500
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,600
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,200
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,800
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,400
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,200
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 39,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 23,500
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,900
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,200
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,600
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 27,800
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp