Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế đầu tư
Việt Nam xuất siêu 28 tỷ USD và có 7 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD trong năm 2023
Đăng 29/12/2023 | 11:40 GMT+7  |   VietStock
Trong tháng 12, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 63.54 tỷ USD, tăng 4.7% so với tháng trước và tăng 12.7% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung cả năm 2023, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 683 tỷ USD, giảm 6.6% so với năm trước, trong đó xuất khẩu giảm 4.4%; nhập khẩu giảm 8.9%. Cán cân thương mại hàng hóa năm 2023 ước tính xuất siêu 28 tỷ USD.

Việt Nam xuất siêu 28 tỷ USD và có 7 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD trong năm 2023

Trong tháng 12, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 63.54 tỷ USD, tăng 4.7% so với tháng trước và tăng 12.7% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung cả năm 2023, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 683 tỷ USD, giảm 6.6% so với năm trước, trong đó xuất khẩu giảm 4.4%; nhập khẩu giảm 8.9%. Cán cân thương mại hàng hóa năm 2023 ước tính xuất siêu 28 tỷ USD.

Năm 2023, Việt Nam xuất siêu đạt mức kỷ lục

 

Xuất khẩu hàng hóa

Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 12/2023 ước đạt 32.91 tỷ USD, tăng 5.7% so với tháng trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 9.44 tỷ USD, tăng 9.4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 23.47 tỷ USD, tăng 4.3%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa tháng 12 tăng 13.1%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 18.5%, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) tăng 11.1%.

Trong quý 4/2023, kim ngạch xuất khẩu ước đạt 96.5 tỷ USD, tăng 8.8% so với cùng kỳ năm trước và tăng 3.2% so với quý 3 năm 2023.

Tính chung cả năm 2023, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa ước đạt 355.5 tỷ USD, giảm 4.4% so với năm trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 95.55 tỷ USD, giảm 0.3%, chiếm 26.9% tổng kim ngạch xuất khẩu; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) đạt 259.95 tỷ USD, giảm 5.8%, chiếm 73.1%.

Trong năm 2023 có 35 mặt hàng đạt kim ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD, chiếm 93.6% tổng kim ngạch xuất khẩu (có 07 mặt hàng xuất khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 66%).

Về cơ cấu nhóm hàng xuất khẩu năm 2023, nhóm hàng nhiên liệu và khoáng sản ước đạt 4.61 tỷ USD, chiếm 1.3%; nhóm hàng công nghiệp chế biến ước đạt 313.73 tỷ USD, chiếm 88.3%; nhóm hàng nông sản, lâm sản ước đạt 28.15 tỷ USD, chiếm 7.9%; nhóm hàng thủy sản ước đạt 9.01 tỷ USD, chiếm 2.5%.

Nhập khẩu hàng hóa

Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 12/2023 ước đạt 30.63 tỷ USD, tăng 3.6% so với tháng trước. Trong đó, khu vực kinh tế trong nước đạt 10.98 tỷ USD, tăng 4%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 19.65 tỷ USD, tăng 3.3%. So với cùng kỳ năm trước, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa tháng 12 tăng 12.3%, trong đó khu vực kinh tế trong nước tăng 7.6%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng 15.1%.

Trong quý 4/2023, kim ngạch nhập khẩu ước đạt 90.2 tỷ USD, tăng 8% so với cùng kỳ năm trước và tăng 6.3% so với quý 3 năm 2023.

Tính chung cả năm 2023, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa ước đạt 327.5 tỷ USD, giảm 8.9% so với năm trước, trong đó khu vực kinh tế trong nước đạt 117.29 tỷ USD, giảm 7.2%; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài đạt 210.21 tỷ USD, giảm 9.8%.

Trong năm 2023 có 44 mặt hàng nhập khẩu đạt trị giá trên 1 tỷ USD, chiếm tỷ trọng 92.4% tổng kim ngạch nhập khẩu (có 04 mặt hàng nhập khẩu trên 10 tỷ USD, chiếm 46.8%).

Về cơ cấu nhóm hàng nhập khẩu năm 2023, nhóm hàng tư liệu sản xuất ước đạt 307.32 tỷ USD, chiếm 93.8%, trong đó nhóm hàng máy móc thiết bị, dụng cụ phụ tùng chiếm 45.8%; nhóm hàng nguyên, nhiên, vật liệu chiếm 48%. Nhóm hàng vật phẩm tiêu dùng ước đạt 20.18 tỷ USD, chiếm 6.2%.

Về thị trường xuất, nhập khẩu hàng hóa năm 2023, Mỹ là thị trường xuất khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 96.8 tỷ USD. Trung Quốc là thị trường nhập khẩu lớn nhất của Việt Nam với kim ngạch ước đạt 111.6 tỷ USD. Trong năm 2023, xuất siêu sang Mỹ ước đạt 83 tỷ USD giảm 12.6% so với năm trước; xuất siêu sang EU ước đạt 29.1 tỷ USD, giảm 7.6%; xuất siêu sang Nhật Bản 1.6 tỷ USD, tăng 90.3%; nhập siêu từ Trung Quốc 49.9 tỷ USD, giảm 17.6%; nhập siêu từ Hàn Quốc 29.1 tỷ USD, giảm 23.3%; nhập siêu từ ASEAN 8.3 tỷ USD, giảm 37.2%.

Cán cân thương mại hàng hóa tháng 12 ước tính xuất siêu 2.28 tỷ USD. Tính chung cả năm 2023, cán cân thương mại hàng hóa ước tính xuất siêu 28 tỷ USD (năm trước xuất siêu 12.1 tỷ USD). Trong đó, khu vực kinh tế trong nước nhập siêu 21.74 tỷ USD; khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (kể cả dầu thô) xuất siêu 49.74 tỷ USD.

Nhật Quang

FILI


Kinh tế đầu tư

Imexpharm vinh dự nhận giải thưởng “Ngôi sao thuốc Việt’ lần thứ II

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   4 giờ trước

Công ty cổ phần Dược phẩm Imexpharm đã vinh dự nhận giải thưởng Ngôi Sao Thuốc Việt lần thứ II. Đây là giải thưởng uy tín được thực hiện bởi Cục Quản lý Dược và Bộ Y Tế nhằm tôn vinh các doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước đã có đóng góp quan trọng vào hoạt động chăm sóc sức khỏe của cộng đồng.  


UBND TPHCM có 2 tân Phó Chủ tịch

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   1 ngày trước

Sáng 19/5, tại Kỳ họp thứ 15 (kỳ họp chuyên đề), HĐND TPHCM đã bầu bà Trần Thị Diệu Thúy, Chủ tịch Liên đoàn Lao động TPHCM và ông Dương Ngọc Hải, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Thành ủy TPHCM làm Phó Chủ tịch UBND TPHCM nhiệm kỳ 2021-2026.

Công khai địa phương để dự án đầu tư công giải ngân 0% kế hoạch

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   17/05/2024

Ngày 16/5, thông tin từ Bộ Tài chính cho biết, cơ quan này vừa có văn bản gửi ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về công khai các dự án giải ngân 0% kế hoạch vốn đầu tư công năm 2024 nguồn ngân sách Trung ương (vốn trong nước) do địa phương quản lý.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,190
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,600
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 22,350
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 57,800
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 49,700
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 33,800
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,500
BBC CTCP Bibica 49,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,300
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 111,400
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 17,550
CLC CTCP Cát Lợi 43,700
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 32,000
DHA CTCP Hóa An 45,050
DHG CTCP Dược Hậu Giang 115,700
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 63,800
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 33,500
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 50,500
FPT CTCP FPT 133,000
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 35,000
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,100
GMD CTCP Gemadept 83,900
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,780
HAS CTCP Hacisco 8,980
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,800
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,730
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 48,450
CAG CTCP Cảng An Giang 10,200
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 33,300
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 29,500
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 14,400
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 41,800
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 20,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 6,700
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 13,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 32,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 49,000
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 31,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 21,700
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 82,000
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,600
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 9,200
VGP CTCP Cảng Rau Quả 24,700
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 28,250
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,200
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,600
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 39,700
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,400
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,900
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,200
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,900
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,200
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,700
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 27,800
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp