Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế đầu tư
Việt Nam hút hơn 18 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài trong 7 tháng đầu năm 2024
Đăng 2 ngày trước GMT+7  |   VietStock
Theo số liệu vừa công bố của Tổng cục Thống kê, tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam tính đến ngày 20/7/2024 bao gồm: Vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 18 tỷ USD, tăng 10.9% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam hút hơn 18 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài trong 7 tháng đầu năm 2024

Theo số liệu vừa công bố của Tổng cục Thống kê, tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam tính đến ngày 20/7/2024 bao gồm: Vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 18 tỷ USD, tăng 10.9% so với cùng kỳ năm trước.

Thu hút vốn FDI trong 7 tháng đầu năm 2024 tăng 10.9% so với cùng kỳ năm trước

 

Cụ thể, vốn đăng ký cấp mới có 1,816 dự án được cấp phép với số vốn đăng ký đạt 10.76 tỷ USD, tăng 11.6% so với cùng kỳ năm trước về số dự án và tăng 35.6% về số vốn đăng ký. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo được cấp phép mới đầu tư trực tiếp nước ngoài lớn nhất với số vốn đăng ký đạt 7.88 tỷ USD, chiếm 73.2% tổng vốn đăng ký cấp mới; hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 1.94 tỷ USD, chiếm 18%; các ngành còn lại đạt 939.7 triệu USD, chiếm 8.8%.

Trong số 62 quốc gia và vùng lãnh thổ có dự án đầu tư được cấp phép mới tại Việt Nam trong bảy tháng năm 2024, Singapore là nhà đầu tư lớn nhất với 4.55 tỷ USD, chiếm 42.3% tổng vốn đăng ký cấp mới; tiếp đến là Đặc khu hành chính Hồng Công (Trung Quốc) 1.31 tỷ USD, chiếm 12.1%; Trung Quốc 1.22 tỷ USD, chiếm 11.3%; Nhật Bản 991.5 triệu USD, chiếm 9.2%; Thổ Nhĩ Kỳ 731.3 triệu USD, chiếm 6.8%; Đài Loan 588.4 triệu USD, chiếm 5.5%.

Vốn đăng ký điều chỉnh có 734 lượt dự án đã cấp phép từ các năm trước đăng ký điều chỉnh vốn đầu tư tăng thêm 4.97 tỷ USD, tăng 19.4% so với cùng kỳ năm trước.

Nếu tính cả vốn đăng ký mới và vốn đăng ký điều chỉnh của các dự án đã cấp phép từ các năm trước thì vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài đăng ký vào ngành công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 12.23 tỷ USD, chiếm 77.8% tổng vốn đăng ký cấp mới và tăng thêm; hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 2.11 tỷ USD, chiếm 13.4%; các ngành còn lại đạt 1.39 tỷ USD, chiếm 8.8%.

Vốn đăng ký góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài có 1,795 lượt với tổng giá trị góp vốn 2.27 tỷ USD, giảm 45.2% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó, có 689 lượt góp vốn, mua cổ phần làm tăng vốn điều lệ của doanh nghiệp với giá trị góp vốn là 1.03 tỷ USD; 1,106 lượt nhà đầu tư nước ngoài mua lại cổ phần trong nước mà không làm tăng vốn điều lệ với giá trị 1.24 tỷ USD. Đối với hình thức góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài, vốn đầu tư vào hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 759.6 triệu USD, chiếm 33,5% giá trị góp vốn; công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 422.5 triệu USD, chiếm 18.6%; các ngành còn lại 1.09 tỷ USD, chiếm 47.9%.

Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện tại Việt Nam bảy tháng năm 2024 ước đạt 12.55 tỷ USD, tăng 8.4% so với cùng kỳ năm trước. Đây là số vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện cao nhất của bảy tháng trong 5 năm qua. Trong đó: Công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 9.98 tỷ USD, chiếm 79.5% tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài thực hiện; hoạt động kinh doanh bất động sản đạt 1.14 tỷ USD, chiếm 9.1%; sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí đạt 481.1 triệu USD, chiếm 3.8%

Đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài trong bảy tháng năm 2024 có 64 dự án được cấp mới giấy chứng nhận đầu tư với tổng số vốn của phía Việt Nam là 122 triệu USD, giảm 18.2% so với cùng kỳ năm trước; có 15 lượt dự án điều chỉnh vốn với số vốn điều chỉnh tăng 28,6 triệu USD, giảm 83.3%.

Tính chung 7 tháng năm 2024, tổng vốn đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài (vốn cấp mới và điều chỉnh) đạt 150.7 triệu USD, giảm 53% so với cùng kỳ năm trước. Trong đó: Khai khoáng đạt 58.6 triệu USD, chiếm 38.9% tổng vốn đầu tư; công nghiệp chế biến, chế tạo đạt 28.9 triệu USD, chiếm 19.2%; bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác đạt 24.7 triệu USD, chiếm 16.4%; dịch vụ khác đạt 10.0 triệu USD, chiếm 6.6%; sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng và điều hòa không khí đạt 6.8 triệu USD, chiếm 4.5%.

Trong 7 tháng năm 2024, có 23 quốc gia và vùng lãnh thổ nhận đầu tư của Việt Nam, trong đó: Hà Lan là nước dẫn đầu với 54.6 triệu USD, chiếm 36.2% tổng vốn đầu tư; Lào 36.7 triệu USD, chiếm 24.3%; Hoa Kỳ 18.7 triệu USD, chiếm 12.4%; Cam-pu-chia 12.4 triệu USD, chiếm 8.2%; Niu-di-lân 5.9 triệu USD, chiếm 3.9%.

Nhật Quang

FILI


Kinh tế đầu tư

Những câu hỏi nhỏ gửi đến quận 1

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   2 giờ trước

Chiều tối ngày 30/07, tôi dẫn mấy người bạn nước ngoài đi ngang qua khu vực công viên 23-9, dọc theo đường Phạm Ngũ Lão ra tới đường Nguyễn Thái Học, quận 1, rác xả mép đường, các thùng xốp dùng để đựng rác, đặt trước nhiều nhà thì có cái quăng chỏng chơ, có cái rách tươm như một… thứ rác, các bao rác nhựa đen thì tập kết dưới gốc cây... Chưa kể, hàng quán hai bên đường vẫn bày lấn hết lối đi của khách bộ hành, có mấy hàng rau củ chiếm trọn vỉa hè, nước chảy lai láng ra đường.


Số doanh nghiệp thành lập mới trong 7 tháng đầu năm 2024 tăng 6.3% so với cùng kỳ

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   2 ngày trước

Theo số liệu từ Tổng cục Thống kê, tính chung bảy tháng năm 2024, cả nước có hơn 95.2 ngàn doanh nghiệp đăng ký thành lập mới với tổng số vốn đăng ký là 854.6 ngàn tỷ đồng và tổng số lao động đăng ký gần 600.4 ngàn lao động, tăng 6.3% về số doanh nghiệp, tăng 2.4% về vốn đăng ký và tăng 2.0% về số lao động so với cùng kỳ năm trước.

Sản xuất công nghiệp 7 tháng đầu năm tăng 8.5% so với cùng kỳ năm trước

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   2 ngày trước

Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê, sản xuất công nghiệp duy trì đà tăng trưởng tích cực, ước tính chỉ số sản xuất công nghiệp trong tháng 7 tăng 0.7% so với tháng trước và tăng 11.2% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung bảy tháng năm 2024, chỉ số sản xuất toàn ngành công nghiệp ước tính tăng 8.5% so với cùng kỳ năm trước.

Trong 7 tháng đầu năm 2024 Việt Nam xuất siêu hơn 14 tỷ USD

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   2 ngày trước

Trong tháng 7, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 69.72 tỷ USD, tăng 8.7% so với tháng trước và tăng 21.8% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung bảy tháng năm 2024, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa đạt 439.88 tỷ USD, tăng 17.1% so với cùng kỳ năm trước, trong đó xuất khẩu tăng 15.7%; nhập khẩu tăng 18.5%. Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 14.08 tỷ USD. Đây là những số liệu vừa được Tổng cục Thống kê công bố vào sáng ngày 29/7.

Việt Nam hút hơn 18 tỷ USD vốn đầu tư nước ngoài trong 7 tháng đầu năm 2024

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   2 ngày trước

Theo số liệu vừa công bố của Tổng cục Thống kê, tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Việt Nam tính đến ngày 20/7/2024 bao gồm: Vốn đăng ký cấp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trị góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt hơn 18 tỷ USD, tăng 10.9% so với cùng kỳ năm trước.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,150
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,300
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 20,050
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 55,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 23,100
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 39,500
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,900
BBC CTCP Bibica 49,500
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 19,250
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 96,300
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,450
CLC CTCP Cát Lợi 46,850
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 29,450
DHA CTCP Hóa An 41,500
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 69,800
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 35,000
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 19,550
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 49,000
FPT CTCP FPT 128,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 31,450
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,550
GMD CTCP Gemadept 79,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,230
HAS CTCP Hacisco 9,590
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,800
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 5,980
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 12,000
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 44,100
CAG CTCP Cảng An Giang 7,900
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 37,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 29,000
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 13,400
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,400
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 42,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,700
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 11,700
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,500
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 31,000
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 46,500
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 32,000
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 17,900
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 113,500
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 25,800
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 10,800
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,500
UNI CTCP Viễn Liên 8,800
VGP CTCP Cảng Rau Quả 28,600
VTC CTCP Viễn Thông VTC 9,900
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 24,450
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,200
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,500
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,900
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 7,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,500
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 25,800
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 37,100
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,000
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,700
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 9,500
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,500
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp