Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Câu chuyện kinh doanh
Xây đế chế thịt bò hảo hạng tỷ “đô” bằng cách làm không giống ai
Đăng 06/10/2017 | 10:44 GMT+7  |   BizLive
Greater Omaha đặt hạn mức lượng thịt bò bán ra để tránh bán cho một khách hàng quá nhiều... Chia sẻ
Greater Omaha, ra đời 97 năm trước, hiện là công ty cung cấp thịt bò hảo hạng cho các nhà hàng bít tết cao cấp trên khắp thế giới với doanh thu năm 2016 là 1,4 tỷ USD.
Theo Forbes, Great Omaha là công ty đầu tiên bán thịt bò Mỹ tại Nhật Bản (2008) và tại Saudi Arabia (tháng 5/2017). Trung Quốc là thị trường lớn mới nhất của hãng này. Đây cũng là hãng xuất khẩu thịt bò Mỹ lớn nhất vào châu Âu.
Hiện công ty này xuất khẩu thịt bò sang 69 quốc gia trên thế giới.
Henry Davis, 66 tuổi, người thừa kế đế chế này từ ông ngoại, cho biết dù các thị trường công ty đang cung cấp vô cùng tiềm năng, nhưng ông đặt ra hạn mức để tránh bán quá nhiều cho bất cứ khách hàng nào - dù đó là nhà hàng địa phương, một chuỗi siêu thị nhỏ, một tập đoàn khách sạn hay thậm chí cả một quốc gia. Năm ngoái, xuất khẩu chỉ chiếm khoảng 16% trong tổng doanh thu 1,4 tỷ USD của Greater Omaha.
“Tôi rất thận trọng với việc này”, David nói. “Chúng tôi không muốn quá phụ thuộc vào bất cứ thị trường hay khách hàng nào”.
Chính cách tiếp cận thận trọng để chú trọng xây dựng thương hiệu, tập trung vào chất lượng và lợi nhuận cao đã giúp Davis phát triển đế chế này tăng trưởng gấp 10 lần kể từ khi lên nắm quyền vào năm 1987.
Dù là một trong những công ty thịt bò lâu đời nhất tại Mỹ, Greater Omaha không có ý định phát triển quá lớn. 4 nhà cung cấp thịt bò lớn nhất của Mỹ, gồm JBS USA Holdings, Tyson, Cargill và National Beef Packing chiếm khoảng 75% thị phần tính theo doanh thu.
Trong khi đó, là công ty lớn thứ 5, Greater Omaha, chỉ chiếm 2% thị phần. Mỗi năm, công ty này chỉ bán ra khoảng 350.000 tấn thịt bò, con số tương đối nhỏ trong số 12,5 triệu tấn thịt bò tiêu thụ tại Mỹ mỗi năm.
Greater Omaha không cung cấp cho các chuỗi bán lẻ, nhà hàng lớn như Costco, Wal-Mart and McDonald's (JBS và Cargill là hai nhà cung cấp thịt lớn nhất của McDonald’s). Đồng thời, công ty này cũng duy trì sản lượng hàng ngày là 2.400 con bò.
“Chúng tôi không muốn những khách hàng khổng lồ. Các chuỗi bán lẻ lớn ư? Chúng tôi không có đủ thịt bò. Nếu bán cho họ, họ sẽ chiếm phần quá lớn trong tổng sản lượng của chúng tôi. Và tôi không muốn như vậy”, Davis nói.
Cách làm này giúp cũng cho phép khách hàng của David được phép kén chọn. Họ có thể chọn từng con bò từ các trang trại khác nhau.
“Sự thật là chọn từng gia súc được cho nuôi thủ công tốt hơn nhiều so với gia súc được cho ăn công nghiệp”, Angelo Fili, phó giám đốc của Greater Omaha chia sẻ. “Một công ty chỉ cho ra 2.400 con bò mỗi ngày hẳn sẽ theo đuổi chất lượng hảo hạng hơn”.
Hiện đa số bò của Greater Omaha chủ yếu được nuôi tại Nebraska và Iowa với khí hậu tốt và nền cỏ thuộc hàng tốt nhất tại Mỹ.
Greater Omaha được thành lập bởi ông ngoại của Davis, Herman Cohen, nhập cư từ Nga vào Mỹ vào năm 1905. Sinh năm 1951, Davis trải qua những năm hoàng kim của ngành thịt bò tại Omaha, thuộc bang Nebraska - vượt qua Chicago trở thành nơi chế biến thịt bò số một của Mỹ, nhưng thời kỳ huy hoàng này kết thúc vào những năm 1970.
Davis bắt đầu tham gia việc kinh doanh hoàn toàn vào năm 1973 sau khi tốt nghiệp đại học Denver với bằng kinh doanh và khoa học máy tính. Thời điểm đó, Greater Omaha chỉ có 40 nhân viên và làm thịt 232 con bò mỗi ngày.
Khi đó, Davis có nhiều ý tưởng lớn. Năm 1980, ông mua chiếc máy tính đầu tiên của công ty với giá 5.870 USD. Máy này không có phần mềm nào giúp theo dõi thu chi của các lò mổ và dự toán bán hàng, vì vậy ông đã tự viết phần mềm đó. Ông bắt đầu học viết code và được sử dụng tại Greater Omaha tới tận ngày nay. Davis tập trung vào xây dựng phần mềm có thể phân tích dữ liệu ví dụ như bao nhiêu thịt đã được giao và tỷ lệ mỡ trong mỗi con bò.
Nhờ đó, lần đầu tiên công ty có thể dự báo lượng bò cần cho tuần tiếp theo và chi phí vận hành của mỗi lò mổ cũng như lợi nhuận có được từ một nhà phân phối thịt.
Năm 1987, Davis trở thành chủ tịch công ty khi Greater Omaha mang về doanh thu 130 triệu USD mỗi năm và bán 650 con bò mỗi ngày.
Hiện nay, mỗi ngày Great Omaha xử lý 2.400 con bò với quy trình hiện đại và tự động hóa cao giúp đảm bảo chất lượng thịt tươi ngon. Ở mỗi công đoạn, thịt bò được cắt từng phần theo đơn hàng. Great Omaha đang đầu tư 40 triệu USD để xây dựng nhà kho trữ lạnh 8 tầng rộng hơn 6.000m2. Nhà kho này sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo với nhiều robot đóng hộp và hoàn thành các đơn hàng.
Với việc sở hữu 100% Greater Omaha, Davis hiện là một trong những “trùm bán thịt” giàu có nhất tại Mỹ với tài sản ước tính 1 tỷ USD.

Theo Vneconomy


Câu chuyện kinh doanh

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 4,620
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,500
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 21,400
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 54,400
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 46,600
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 34,000
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,200
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 17,000
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 109,000
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 16,100
CLC CTCP Cát Lợi 40,300
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 31,300
DHA CTCP Hóa An 43,000
DHG CTCP Dược Hậu Giang 114,100
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,200
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 66,600
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,450
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 20,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 48,550
FPT CTCP FPT 123,200
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 32,200
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 9,150
GMD CTCP Gemadept 84,200
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,660
HAS CTCP Hacisco 9,220
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 15,300
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 7,640
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,800
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 50,000
CAG CTCP Cảng An Giang 13,400
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 32,000
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 23,700
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 17,900
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,300
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 54,900
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 19,900
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 7,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 12,300
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 27,400
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 30,600
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,100
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 28,300
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 23,500
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 72,400
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 24,200
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 11,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 9,200
UNI CTCP Viễn Liên 8,700
VGP CTCP Cảng Rau Quả 25,000
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,500
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 26,850
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 11,000
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,400
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 35,400
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,700
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 22,000
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 35,800
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 14,500
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 11,000
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 10,000
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 29,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp