Bạn chưa có cổ phiếu theo dõi nào! Nhấn [+] để thêm.
Thêm mã
  • VN-Index 0.00 0 (0%)
  • HNX-Index 0.00 0 (0%)
  • UPCOM-Index 0.00 0 (0%)
Kinh tế đầu tư
Hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý III/2024 tăng trưởng tích cực hơn quý trước
Đăng 2 giờ trước GMT+7  |   VietStock
Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê, hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý III/2024 tăng trưởng tích cực hơn quý trước, tốc độ tăng giá trị tăng thêm ngành công nghiệp ước đạt 9.59% so với quý III/2023. Tính chung chín tháng năm 2024, giá trị tăng thêm ngành công nghiệp tăng 8.34% so với cùng kỳ năm trước, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9.76%.

Hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý III/2024 tăng trưởng tích cực hơn quý trước

Theo Báo cáo của Tổng cục Thống kê, hoạt động sản xuất kinh doanh trong quý III/2024 tăng trưởng tích cực hơn quý trước, tốc độ tăng giá trị tăng thêm ngành công nghiệp ước đạt 9.59% so với quý III/2023. Tính chung chín tháng năm 2024, giá trị tăng thêm ngành công nghiệp tăng 8.34% so với cùng kỳ năm trước, trong đó công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9.76%.

Giá trị tăng thêm toàn ngành công nghiệp chín tháng năm 2024 ước tính tăng 8.34% so với cùng kỳ năm trước (quý I tăng 6.47%; quý II tăng 8.78%; quý III tăng 9.59%). Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 9.76% (quý I tăng 7.21%; quý II tăng 10.39%; quý III tăng 11.41%), đóng góp 2.44 điểm phần trăm vào mức tăng tổng giá trị tăng thêm của toàn nền kinh tế; ngành sản xuất và phân phối điện tăng 11.11%, đóng góp 0.43 điểm phần trăm; ngành cung cấp nước và xử lý rác thải, nước thải tăng 9.83%, đóng góp 0.06 điểm phần trăm; riêng ngành khai khoáng giảm 7.01%, làm giảm 0.22 điểm phần trăm trong mức tăng chung.

Chỉ số sản xuất chín tháng năm 2024 của một số ngành trọng điểm thuộc ngành công nghiệp cấp II tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic tăng 28.8%; sản xuất giường, tủ, bàn, ghế tăng 24.7%; sản xuất than cốc, sản phẩm dầu mỏ tinh chế tăng 18.8%; sản xuất hoá chất và sản phẩm hoá chất tăng 16.9%; sản xuất xe có động cơ tăng 13.0%; dệt tăng 12.8%; sản xuất kim loại tăng 12.3%; sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy móc, thiết bị) tăng 12.0%; sản xuất da và các sản phẩm có liên quan tăng 11.6%; sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học tăng 9.1%; sản xuất chế biến thực phẩm tăng 7.8%.

Ở chiều ngược lại, chỉ số IIP của một số ngành tăng thấp hoặc giảm: Sản xuất đồ uống tăng 0.4%; sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác giảm 0.3%; sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị giảm 3.7%; khai thác than cứng và than non giảm 4.2%; khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên giảm 11.5%.

Chỉ số sản xuất công nghiệp chín tháng năm 2024 so với cùng kỳ năm trước tăng ở 60 địa phương và giảm ở 03 địa phương trên cả nước. Một số địa phương có chỉ số IIP đạt mức tăng khá cao do ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; ngành sản xuất và phân phối điện tăng cao. Ở chiều ngược lại, một số địa phương có chỉ số IIP tăng thấp hoặc giảm do ngành công nghiệp chế biến, chế tạo, ngành khai khoáng và ngành sản xuất, phân phối điện tăng thấp hoặc giảm.

Một số sản phẩm công nghiệp chủ lực chín tháng năm 2024 tăng cao so với cùng kỳ năm trước: Thép thanh, thép góc tăng 26.7%; xăng, dầu tăng 20.3%; thép cán tăng 16.8%; vải dệt từ sợi tự nhiên tăng 15.9%; đường kính tăng 13.5%; phân hỗn hợp NPK tăng 13.3%; sữa bột tăng 12.1%; ô tô tăng 11.9%. Ở chiều ngược lại, một số sản phẩm giảm so với cùng kỳ năm trước: Khí đốt thiên nhiên dạng khí giảm 16.5%; khí hóa lỏng LPG giảm 15.0%; điện thoại di động giảm 7.6%; dầu mỏ thô khai thác giảm 5.9%; than đá (than sạch) giảm 4.2%; bia giảm 2.8%; Alumin giảm 2.3%.

Chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tháng 9/2024 giảm 2.1% so với tháng trước và tăng 12.7% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung chín tháng năm 2024, chỉ số tiêu thụ toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo tăng 12.5% so với cùng kỳ năm 2023 (cùng kỳ năm 2023 tăng 0.6%).

Chỉ số tồn kho toàn ngành công nghiệp chế biến, chế tạo ước tính tại thời điểm 30/9/2024 tăng 5.2% so với cùng thời điểm tháng trước và tăng 8.5% so với cùng thời điểm năm trước (cùng thời điểm năm trước tăng 19.4%). Tỷ lệ tồn kho toàn ngành chế biến, chế tạo bình quân chín tháng năm 2024 là 76.8% (bình quân chín tháng năm 2023 là 85.3%).

Số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp công nghiệp tại thời điểm 01/9/2024 tăng 1.1% so với cùng thời điểm tháng trước và tăng 5.2% so với cùng thời điểm năm trước. Trong đó: Lao động khu vực doanh nghiệp Nhà nước tăng 0.2% và tăng 0.9%; doanh nghiệp ngoài Nhà nước tăng 0.9% và tăng 2.4%; doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tăng 1.3% và tăng 6.6%. Theo ngành hoạt động, số lao động đang làm việc trong các doanh nghiệp ngành khai khoáng tăng 0.1% so với cùng thời điểm tháng trước và giảm 0.2% so với cùng thời điểm năm trước; ngành chế biến, chế tạo tăng 1.2% và tăng 5.6%; ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng 0.1% và tăng 1.2%; ngành cung cấp nước, hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải tăng 0.3% và tăng 1.7%.

Nhật Quang

FILI


Kinh tế đầu tư

Hủy thầu 13 trạm dừng nghỉ trên cao tốc do quy định mới

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   1 giờ trước

Do các yếu tố khách quan, trong quá trình tổ chức phải thực hiện gia hạn hồ sơ mời thầu 13 trạm dừng nghỉ để cập nhật vốn đầu tư dự án theo suất vốn đầu tư mới được Bộ Xây dựng ban hành. Tiếp đó phải hủy thông báo mời thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu mới ban hành và có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.


Diễn biến điều tra đại án Tập đoàn Phúc Sơn, Thuận An, Vạn Thịnh Phát

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   2 ngày trước

Tại buổi họp báo quý 3 của Bộ Công an, chiều 04/10, Thiếu tướng Nguyễn Văn Thành, Phó Cục trưởng Cục Cảnh sát điều tra tội phạm về tham nhũng, kinh tế, buôn lậu, thông tin về diễn biến điều tra 4 vụ án xảy ra tại Tập đoàn Phúc Sơn, Tập đoàn Thuận An, dự án Sài Gòn - Đại Ninh và Tập đoàn Vạn Thịnh Phát.

Tháo gỡ nhiều khó khăn cho nhà thầu xây dựng công trình giao thông

Kinh tế đầu tư  |   VietStock  |   04/10/2024

Các nhà thầu kiến nghị rà soát lại các chế độ chính sách trong lĩnh vực xây dựng để có điều chỉnh hợp lý, phù hợp với thực tiễn như: điều chỉnh định mức xây dựng, thống nhất các mẫu hợp đồng xây dựng, các quy định về phạt hợp đồng... Đồng thời, tháo gỡ khó khăn cho nhà thầu về giải phóng mặt bằng, tạo điều kiện đảm bảo nguồn vật liệu đất và cát đắp cho dự án và sớm định giá cát tại mỏ theo cơ chế đặc thù để làm cơ sở thanh toán và giải ngân.

OSVP CTCP OSEVEN 17,000
2TCORP CTCP Kỹ thuật Công trình Việt Nam 22,000
AAAI CTCP Bảo hiểm AAA 7,900
AAFC CTCP Xây dựng và Kiến trúc AA 3,000
ABBANK Ngân hàng TMCP An Bình 14,220
F88 Công ty Cổ phần Kinh doanh F88 10,200
ABCI CTCP Liên Doanh Quốc Tế ABC 21,000
ABCG CTCP Truyền thông ABC 10,000
ABSC CTCP Chứng khoán An Bình 30,000
AVICON CTCP Công trình Hàng không 23,667
ACCCO CTCP Tư vấn Kiến trúc và Xây dựng Tp. Hồ Chí Minh 11,400
VIGECAM TCT Vật tư Nông nghiệp - CTCP 15,000
ACSVN CTCP ACS Việt Nam 15,000
ADCC CTCP Xây dựng Trang trí Kiến trúc ADC 17,000
AGRC CTCP Địa ốc An Giang 11,000
AESC CTCP XNK Nông sản và Thưc Phẩm Sài Gòn 45,000
AGRIMEXCM CTCP XNK Nông sản Thực phẩm Cà Mau 10,000
AGTC CTCP Du lịch An Giang - ANGIANG TOURIMEX 9,500
AGTEX28 Công ty 28 - AGTEX 12,500
VNAI CTCP Bảo hiểm Hàng không 9,200
AIRIMEX CTCP xuất nhập khẩu Hàng không 27,000
AIRSERCO CTCP Cung ứng Dịch vụ Hàng không 14,000
ALTC CTCP Âu Lạc 10,000
VNWIND CTCP Điện Cơ Thống Nhất 55,000
ALSIMEXCO CTCP Cung ứng & XNK Lao động Hàng không Việt Nam 15,000
UAMC CTCP Cơ khí ôtô Uông Bí 10,000
AMPHARCO CTCP Dược Phẩm Việt Nam - Ampharco 15,000
AMVI CTCP Sản xuất Kinh doanh Dược và Trang thiết bị Y tế Việt - Mỹ 18,000
APC1 CTCP An Phú 8,000
APLACO CTCP Nhựa cao cấp Hàng Không 14,500
SAPT CTCP Kinh doanh Thủy hải sản Sài Gòn 12,000
FLCS CTCP Chứng khoán FLC 15,000
ARTEXPORT CTCP Xuất nhập khẩu Thủ công mỹ nghệ 50,000
ARTEXTL CTCP Xuất Nhập khẩu Mỹ Nghệ Thăng Long 9,000
ASAC CTCP Tơ tằm Á Châu 11,000
ASECO Công ty cổ phần 32 27,750
BAROTEX CTCP Thương mại và Đầu tư Barotex Việt Nam 15,000
BASEAFOOD CTCP Chế biến XNK Thủy Sản Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu 11,000
BBCC CTCP Xây dựng và Sản xuất Vật liệu Xây dựng Biên Hòa 20,000
BBDC CTCP Bao bì Dược 15,000
BC14 Công ty cổ phần Cầu số 14 50,000
BCRES CTCP Thương mại và Địa ốc Bình Chánh 19,000
BD10 CTCP Bạch Đằng 10 30,000
RTDC CTCP Phát triển Phát thanh Truyền hình 14,500
BDHC CTCP Thủy điện Bình Điền 10,000
BESEACO CTCP Thủy sản Bến Tre 12,000
BFIC CTCP Đầu tư Tài chính BIDV 2,500
BIANFISHCO CTCP Thủy sản Bình An 5,000
BICONSI CTCP Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương 12,000
BIGAMEX CTCP May Bình Minh 14,000
TLD CTCP Đầu tư Xây dựng và Phát triển Đô thị Thăng Long 5,440
PHALE CTCP Sản xuất và Công nghệ Nhựa Pha Lê 21,200
EMC1 CTCP Cơ Điện Thủ Đức 11,000
EVNLC CTCP Bất động sản Điện lực Miền Trung 7,000
FPTS CTCP Chứng khoán FPT 12,000
HABECO Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Hà Nội 60,000
HDBANK Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM 36,083
HTC1 CTCP Xi Măng Hà Tiên 1 16,000
HTT CTCP Thương mại Hà Tây 1,400
NCTS CTCP Dịch vụ Hàng hóa Nội Bài 77,000
PCC1 CTCP Xây Lắp Điện I 30,000
NT2 CTCP Điện Lực Dầu Khí Nhơn Trạch 2 19,700
PYMEPHARCO CTCP Pymepharco 45,000
SAB Tổng CTCP Bia - Rượu - Nước giải khát Sài Gòn 56,800
SHJC CTCP Thủy Điện Sê San 4A 10,000
TANCANG CTCP Đại lý Giao nhận Vận tải Xếp dỡ Tân Cảng 41,000
TCB Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 24,100
THI CTCP Thiết Bị Điện 29,000
TPBANK Ngân hàng TMCP Tiên Phong 33,000
TRAPHACO CTCP Traphaco 115,500
VCSC CTCP Chứng Khoán Bản Việt 60,000
VICOTEX TCT Việt Thắng - CTCP 30,000
VIETJET CTCP Hàng Không VIETJET 113,000
VNPD CTCP Phát triển Điện lực Việt Nam 13,000
VPBANK Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng 43,000
ABT CTCP XNK Thủy Sản Bến Tre 39,900
AGF CTCP XNK Thủy Sản An Giang 2,700
BBC CTCP Bibica 48,000
BMC CTCP Khoáng Sản Bình Định 20,550
BMP CTCP Nhựa Bình Minh 115,900
CII CTCP ĐT Hạ Tầng Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh 15,100
CLC CTCP Cát Lợi 43,900
COM CTCP Vật Tư Xăng Dầu 27,250
DHA CTCP Hóa An 40,550
DHG CTCP Dược Hậu Giang 106,500
DIC CTCP Đầu Tư &Thương Mại DIC 1,100
DMC CTCP XNK Y Tế Domesco 67,300
DRC CTCP Cao Su Đà Nẵng 29,100
DTT CTCP Kỹ Nghệ Đô Thành 17,900
FMC CTCP Thực Phẩm Sao Ta 46,450
FPT CTCP FPT 134,100
GIL CTCP SXKD & XNK Bình Thạnh 29,350
GMC CTCP SX-TM May Sài Gòn 8,000
GMD CTCP Gemadept 76,700
HAP CTCP Tập Đoàn Hapaco 4,190
HAS CTCP Hacisco 8,300
HAX CTCP Dịch vụ Ô tô Hàng Xanh 16,550
HBC CTCP Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình 5,200
HMC CTCP Kim Khí Tp.HCM - Vnsteel 11,350
HRC CTCP Cao Su Hòa Bình 49,300
CAG CTCP Cảng An Giang 7,700
BLSEAFOOD CTCP Thủy sản Bạc Liêu 3,900
HPPO CTCP Cảng Hải Phòng 15,000
VVMI CTCP Xi Măng La Hiên VVMI 7,500
MAS CTCP Dịch Vụ Hàng Không Sân Bay Đà Nẵng 37,400
MASECO CTCP Dịch Vụ Phú Nhuận 23,000
NDF CTCP Chế Biến Thực Phẩm Nông Sản XK Nam Định 900
NIFERCO CTCP Phân Lân Ninh Bình 20,000
PLI3 CTCP Xây Lắp III Petrolimex 14,000
PC3I CTCP Đầu tư Điện lực 3 15,000
PVB CTCP Bọc Ống Dầu Khí Việt Nam 30,900
SDMC CTCP Thanh Hoa - Sông Đà 15,000
SHAL CTCP Nhôm Sông Hồng 12,000
VCIE CTCP Xuất Nhập Khẩu Than - Vinacomin 35,000
TNC1 CTCP Thống Nhất 13,500
TTCO CTCP Du Lịch - Thương Mại Tây Ninh 11,000
VITHAICO CTCP Dây Cáp Điện Việt Thái 10,800
VMJC CTCP Chế Tạo Máy - Vinacomin 12,000
VMDCO CTCP Phát Triển Hàng Hải 7,900
VNCT CTCP Kinh Doanh Than Miền Bắc - Vinacomin 24,329
VNPE3 CTCP Dược Phẩm Trung Ương 3 21,000
VOSA CTCP Đại lý Hàng hải Việt Nam 11,000
VTFI CTCP Thương Mại & Đầu Tư VINATABA 10,000
WSC CTCP Bến Xe Miền Tây 24,538
ALT CTCP Văn Hóa Tân Bình 13,400
BPC CTCP Vicem Bao Bì Bỉm Sơn 9,100
CAN CTCP Đồ Hộp Hạ Long 43,000
DNP CTCP Nhựa Đồng Nai 22,000
DPC CTCP Nhựa Đà Nẵng 10,000
DXP CTCP Cảng Đoạn Xá 11,800
NHC CTCP Gạch Ngói Nhị Hiệp 33,000
PMS CTCP Cơ Khí Xăng Dầu 32,100
SAF CTCP Lương Thực Thực Phẩm Safoco 50,500
SDN CTCP Sơn Đồng Nai 32,500
SFN CTCP Dệt Lưới Sài Gòn 20,300
SGC CTCP Xuất Nhập Khẩu Sa Giang 115,500
SGH CTCP Khách Sạn Sài Gòn 26,800
SJ1 CTCP Nông Nghiệp Hùng Hậu 10,600
TMC CTCP Thương Mại XNK Thủ Đức 8,600
UNI CTCP Viễn Liên 7,000
VGP CTCP Cảng Rau Quả 29,900
VTC CTCP Viễn Thông VTC 8,800
ACB Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu 25,450
BBS CTCP VICEM Bao Bì Bút Sơn 10,400
BCC CTCP Xi Măng Bỉm Sơn 8,000
BTS CTCP Xi Măng Vicem Bút Sơn 5,300
BVS CTCP Chứng Khoán Bảo Việt 43,000
CJC CTCP Cơ Điện Miền Trung 25,800
CMC CTCP Đầu Tư CMC 6,200
CTB CTCP Chế tạo Bơm Hải Dương 21,200
ABI CTCP BH NH Nông Nghiệp Việt Nam 24,400
ACE CTCP Bê Tông Ly Tâm An Giang 36,300
ACSC CTCP Xây Lắp Thương Mại 2 24,000
SAFE CTCP Thực Phẩm Nông Sản Xuất Khẩu Sài Gòn 25,000
APFCO CTCP Nông Sản Thực Phẩm Quảng Ngãi 63,000
IHK CTCP In Hàng Không 13,800
BMJ CTCP Khoáng Sản Becamex 10,200
BC12 CTCP Cầu 12 11,000
BELCO CTCP Điện Tử Biên Hòa 12,500
BHHC CTCP Thủy điện Bắc Hà 10,457
BIDIPHAR CTCP Dược - Trang Thiết Bị Y Tế Bình Định 37,000
BLIC Tổng CTCP Bảo hiểm Bảo Long 4,000
BTTS CTCP Dịch Vụ Du Lịch Bến Thành 8,000
UDJ CTCP Phát triển Đô thị 8,600
BWACO CTCP Cấp nước Bà Rịa - Vũng Tàu 9,000
CFC CTCP Cafico Việt Nam 9,100
CAGIPHARM CTCP Dược Phẩm Cần Giờ 2,000
CAWASCO CTCP Cấp Thoát Nước Cần Thơ 8,500
CBSC CTCP Gang Thép Cao Bằng 25,000
CCIC CTCP Tư vấn và Đầu tư Xây dựng CCIC Hà Nội 8,500
CCHP CTCP Cảng Cửa Cấm Hải Phòng 8,500
CDJC CTCP Cầu Đuống 7,500
CECO CTCP Thiết Kế Công Nghiệp Hóa chất 10,500
CIEG CTCP Tập Đoàn Xây Dựng Và Thiết Bị Công Nghiệp 13,500
CHOLIMEX CTCP Xuất nhập khẩu và Đầu tư Chợ Lớn (CHOLIMEX) 10,500
CLMF CTCP Thực Phẩm Cholimex 20,000
CIPC CTCP Xây lắp và Sản xuất Công nghiệp 12,500
CLPI CTCP Đầu tư Cảng Cái Lân 13,000
COMA TCT Cơ khí Xây dựng - CTCP 10,500
COMIFOOD CTCP Lương Thực Thực Phẩm Colusa - Miliket 19,000
CONINCO CTCP Tư vấn Công nghệ Thiết Bị & Kiểm Định XD - Coninco 12,500
CPH CTCP Phục vụ Mai táng Hải Phòng 300
CPTP CTCP Nhiệt điện Cẩm Phả - TKV 10,000
CT3 CTCP ĐT & XD Công Trình 3 7,300
THR CTCP Đường sắt Thuận Hải 41,700
DPHC CTCP Đạt Phương 15,000
DBHP CTCP Thủy điện Định Bình 35,000
DECOFI CTCP Xây Dựng và Thiết Kế Số 1 8,500
DIC1 CTCP Đầu Tư Phát Triển Xây Dựng Số 1 10,500
DICTT CTCP Du Lịch & Thương Mại DIC 15,000
DBM CTCP Dược - Vật Tư Y Tế Đăk Lăk 28,300
DNMB CTCP Đầu Tư Xây Dựng & Vật Liệu Đồng Nai 10,000
DOPETCO CTCP Vận Tải Xăng Dầu Đồng Tháp 12,500
DVSG CTCP Kính Viglacera Đáp Cầu 12,000
EMEC CTCP Điện Cơ 12,000
EMMC CTCP Cơ Điện Vật Tư 11,500
FISHIPCO CTCP Cơ Khí Đóng Tàu Thủy Sản Việt Nam 12,500
FOOCOSA CTCP Lương thực Thành phố Hồ Chí Minh 12,667
FORIPHARM CTCP Dược Trung ương 3 19,000
FPTOL CTCP Dịch vụ Trực tuyến FPT 105,000
Xem thêm...
  • Địa chỉ: Số 6 Nguyễn Công Hoan, Ba Đình, Hà Nội.
  • Điện thoại: (+84) 24 66873314
  • Email: contact@sanotc.com
Follow VinaCorp
Đã được cấp giấy phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp số 1472/ GP - TTĐT Ghi rõ nguồn "VinaCorp" khi phát hành lại thông tin từ kênh thông tin này.
© Copyright 2008-2024 VINACORP.VN. All Rights Reserved - OTC Vietnam Corp